Bạn đang xem bài viết Gel Trị Nhiễm Khuẩn Tyrosur Và Những Lưu Ý Khi Dùng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Xcil.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Evinale,..
Thành phần trong mỗi gam thuốc Tyrosur gel chứa
Hoạt chất
Tyrothricin…………………………………………………………………….0.95 – 1.05mg.
Tá dược
Cetylpyridinium chloride 1 H20
Propylene glycol
Ethanol 96%
Carbomer 40.000 – 60.000
Trometamol
Nước tinh khiết.
Giá gel trị nhiễm khuẩn Tyrosur 5g rơi vào khoảng 69.000 vnđ, tuy sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm.
Thuốc được dùng để điều trị, phòng ngừa nhiễm khuẩn đối với các vết thương
Vết cắt, vết rách da nhỏ ít chảy máu.
Bỏng nhỏ.
Phồng hoặc trầy xước da.
Nốt phát ban bội nhiễm.
Tình trạng viêm da, lỗ chân lông có mủ
Ngoài ra, Tyrosur còn được dùng để điều trị các vết chỉ khâu hoặc nốt xăm thẩm mỹ.
Chỉ sử dụng thuốc tyrosur ở ngoài da, tuyệt đối không uống hay sử dụng sai cách. Trước khi tiếp xúc với thuốc, bạn cần làm sạch tay và vùng da cần điều trị.
Sử dụng một lượng thuốc vừa đủ với phạm vi vùng da cần điều trị, thoa nhẹ nhàng cho đến khi thuốc thẩm thấu hoàn toàn.
Trong trường hợp vết thương nhỏ và không bị chảy dịch thì người bệnh cũng không cần băng kín, chỉ băng kín trong trường hợp vùng da điều trị rộng, chảy dịch để hạn chế nhiễm trùng.
Cách dùng thuốc Tyrosur
Chỉ dùng ngoài da.
Lưu ý, phải bôi thuốc với lượng vừa đủ bao phủ vùng da cần điều trị vào buổi sáng, (buổi trưa) và buổi tối.
Ngoài ra, trường hợp vết thương nhỏ hoặc bị viêm da trên phần hở ra của cơ thể, thông thường không cần băng kín vết thương
Nếu vết thương rộng hoặc chảy nhiều nước thì nên băng lại. Sau đó, thay băng 1 – 2 lần/ ngày hoặc theo lời khuyên của bác sĩ
Liều dùng thuốc Tyrosur
Liều thông thường: bôi thuốc tyrosur mỗi lần với lượng vừa đủ, 2 – 3 lần mồi ngày.
Thời gian điều trị tùy thuộc vào biểu hiện lâm sàng. Trong trường hợp bệnh không có cải thiện sau một tuần dùng thuốc, nên đánh giá lại việc điều trị. Nên thực hiện việc xác định các tác nhân gây bệnh.
Không nên dùng thuốc Tyrosur nếu
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Bôi thuốc lên niêm mạc mũi.
Thuốc tyrosur không gây ra tác dụng phụ ở liều dùng thông thường. Nếu có cơ địa nhạy cảm, bạn có thể trao đổi với bác sĩ về vấn đề này trước khi sử dụng.
Tác dụng phụ rất hiếm khi xảy ra như rối loạn mô ở da và dưới da (tỷ lệ <0,01%). Bạn có thể gặp các phản ứng quá mẫn, như cảm giác nóng rát da.
Trong trường hợp có xuất hiện tương tác, bác sĩ có thể yêu cầu:
Ngưng một trong hai loại thuốc
Điều chỉnh liều lượng và tần suất sử dụng
Chỉ định một loại thuốc khác
Phụ nữ có thai
Vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu về sự an toàn của thuốc khỉ dùng cho phụ nữ có thai.
Ngoài ra, vẫn chưa đủ các nghiên cứu trên động vật về độc tính sinh sản của Tyrothricin.
Do đó, không nên dùng Tyrosur gel cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Lưu ý, đến hiện tại vẫn chưa biết Tyrothricin hoặc Cetylpyridinium chloride có qua sữa mẹ hay không.
Vì vậy, không nên dùng Tyrosur gel cho phụ nữ đang nuôi con bú.
Trẻ em
Nếu bạn có ý định sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi, vui lòng trao đổi trực tiếp với bác sĩ để hạn chế những tình huống xấu có thể phát sinh.
Cẩn thận khi bôi thuốc gần khu vực mắt vì có thể có cảm giác nóng rát mắt.
Tyrosur gel có chứa propylen glycol có thể gây kích ứng da.
Xử trí khi quá liều thuốc Tyrosur
Thường không gây ra hậu quả gì.
Tiếp tục điều trị với liều bình thường. Tuy nhiên nếu thấy bất kỳ triệu chứng không bình thường nào khi dùng quá liều, phải hỏi ý kiến bác sỹ.
Xử trí khi quên một liều thuốc Tyrosur
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Gel Trị Nhiễm Khuẩn Tyrosur Và Những Lưu Ý Khi Dùng – Youmed
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Evinale,..
Tyrosur là thuốc gì ?Thành phần trong mỗi gam thuốc Tyrosur gel chứa
Hoạt chất
Bạn đang đọc: Gel trị nhiễm khuẩn Tyrosur và những lưu ý khi dùng – YouMed
Tyrothricin…………………………………………………………………….0.95 – 1.05mg.
Tá dược
Cetylpyridinium chloride 1 H20
Propylene glycol
Ethanol 96%
Carbomer 40.000 – 60.000
Trometamol
Nước tinh khiết.
Giá gel trị nhiễm khuẩn Tyrosur 5 gGiá gel trị nhiễm khuẩn Tyrosur 5g rơi vào khoảng 69.000 vnđ, tuy sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm.
Tyrosur gel có công dụng gì ?Thuốc được dùng để điều trị, phòng ngừa nhiễm khuẩn đối với các vết thương
Vết cắt, vết rách da nhỏ ít chảy máu.
Bỏng nhỏ.
Phồng hoặc trầy xước da.
Nốt phát ban bội nhiễm.
Tình trạng viêm da, lỗ chân lông có mủ
Ngoài ra, Tyrosur còn được dùng để điều trị các vết chỉ khâu hoặc nốt xăm thẩm mỹ.
Cách dùng thuốc Tyrosur hiệu suất caoChỉ sử dụng thuốc tyrosur ở ngoài da, tuyệt đối không uống hay sử dụng sai cách. Trước khi tiếp xúc với thuốc, bạn cần làm sạch tay và vùng da cần điều trị.
Trong trường hợp vết thương nhỏ và không bị chảy dịch thì người bệnh cũng không cần băng kín, chỉ băng kín trong trường hợp vùng da điều trị rộng, chảy dịch để hạn chế nhiễm trùng .
Cách dùng thuốc Tyrosur
Chỉ dùng ngoài da.
Lưu ý, phải bôi thuốc với lượng vừa đủ bao phủ vùng da cần điều trị vào buổi sáng, (buổi trưa) và buổi tối.
Ngoài ra, trường hợp vết thương nhỏ hoặc bị viêm da trên phần hở ra của cơ thể, thông thường không cần băng kín vết thương
Nếu vết thương rộng hoặc chảy nhiều nước thì nên băng lại. Sau đó, thay băng 1 – 2 lần/ ngày hoặc theo lời khuyên của bác sĩ
Liều dùng thuốc Tyrosur
Liều thông thường: bôi thuốc tyrosur mỗi lần với lượng vừa đủ, 2 – 3 lần mồi ngày.
Thời gian điều trị tùy thuộc vào biểu hiện lâm sàng. Trong trường hợp bệnh không có cải thiện sau một tuần dùng thuốc, nên đánh giá lại việc điều trị. Nên thực hiện việc xác định các tác nhân gây bệnh.
Không nên dùng thuốc Tyrosur nếu
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Bôi thuốc lên niêm mạc mũi.
Tác dụng phụ của Tyrosur
Thuốc tyrosur không gây ra tác dụng phụ ở liều dùng thông thường. Nếu có cơ địa nhạy cảm, bạn có thể trao đổi với bác sĩ về vấn đề này trước khi sử dụng.
Tác dụng phụ rất hiếm khi xảy ra như rối loạn mô ở da và dưới da (tỷ lệ
Trong trường hợp có xuất hiện tương tác, bác sĩ có thể yêu cầu:
Ngưng một trong hai loại thuốc
Điều chỉnh liều lượng và tần suất sử dụng
Chỉ định một loại thuốc khác
Các đối tượng người dùng sử dụng đặc biệt quan trọng Phụ nữ có thai
Vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu về sự an toàn của thuốc khỉ dùng cho phụ nữ có thai.
Ngoài ra, vẫn chưa đủ các nghiên cứu trên động vật về độc tính sinh sản của Tyrothricin.
Do đó, không nên dùng Tyrosur gel cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Lưu ý, đến hiện tại vẫn chưa biết Tyrothricin hoặc Cetylpyridinium chloride có qua sữa mẹ hay không.
Vì vậy, không nên dùng Tyrosur gel cho phụ nữ đang nuôi con bú.
Trẻ em
Nếu bạn có ý định sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi, vui lòng trao đổi trực tiếp với bác sĩ để hạn chế những tình huống xấu có thể phát sinh.
Những chú ý quan tâm khi dùng thuốc Tyrosur
Cẩn thận khi bôi thuốc gần khu vực mắt vì có thể có cảm giác nóng rát mắt.
Tyrosur gel có chứa propylen glycol có thể gây kích ứng da.
Xử trí khi quá liều thuốc Tyrosur
Thường không gây ra hậu quả gì.
Tiếp tục điều trị với liều bình thường. Tuy nhiên nếu thấy bất kỳ triệu chứng không bình thường nào khi dùng quá liều, phải hỏi ý kiến bác sỹ.
Xử trí khi quên một liều thuốc Tyrosur
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Gel Bôi Trơn Là Gì? Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng Gel Bôi Trơn
Gel bôi trơn là gì?
Gel bôi trơn có tên tiếng Anh là Lubricant, là một sản phẩm chuyên dùng khi quan hệ tình dục nhằm làm giảm ma sát của dương vật với âm đạo hoặc phần khác của cơ thể.
Hiện nay trên thị trường có 4 loại gel bôi trơn là: gel bôi trơn cá nhân gốc nước; gel bôi trơn gốc dầu (Oil-based); gel bôi trơn hữu cơ (loại tự nhiên); gel bôi trơn gốc silicon (Silicon based)
Gel bôi trơn gốc nước (water-based): Có thể tan trong nước dễ làm sạch và được sử dụng khá rộng rãi
Gel bôi trơn gốc dầu (oli-based): Nó có thể làm phân hủy bao cao su nên không nên dùng chung 2 loại này khi quan hệ
Gel bôi trơn có thành phần tự nhiên: An toàn cho người sử dụng, thường không gây kích ứng da.
Gel bôi trơn gốc silicon (silicon-based): Đặc hơn, có độ kết dính cao hơn so với gel bôi trơn gốc nước nên lưu giữ lâu hơn trên da, thích hợp cho nhu cầu quan hệ tình dục trong thời gian dài và không bị hòa tan khi quan hệ dưới nước
Tác dụng của gel bôi trơn
Hỗ trợ cho việc ngừa thai
Tăng khoái cảm lúc ân ái
Giúp kéo dài thời gian quan hệ
Kích thích tăng ham muốn tình dục
Giảm tình trạng khô rát khi quan hệ
Là trợ thủ đắc lực cho những chàng có nhu cầu thủ dâm
Hỗ trợ cho các cặp đôi khi quan hệ bằng miệng hay quan hệ vùng hậu môn
Cách sử dụng gel bôi trơn giúp tăng khoái cảmCâu hỏi mà nhiều người đặt ra là có nên sử dụng gel bôi trơn giúp tăng khoái cảm hay không?
Bạn chỉ nên sử dụng gel bôi trơn khi: Âm đạo của chị em bị khô khiến cô bé bị đau rát khi quan hệ, hoặc khi bạn muốn làm chuyện ấy dễ dàng hơn vì cảm giác trơn trượt sẽ làm tăng hưng phấn, hạn chế bị rách bao cao su.
Không nên sử dụng nếu như: bạn gái bị mắc bệnh phụ khoa, khi bạn bị dị ứng với các thành phần của gel bôi trơn, khi bạn muốn thụ thai….
Lưu ý khi sử dụng Gel bôi trơnChọn loại gel bôi trơn phù hợp với bản thân
Trước tiên bạn cần lựa chọn được loại gel bôi trơn an toàn và phù hợp với bản thân. Đa số ý kiến cho rằng gel bôi trơn có thành phần tự nhiên là tốt nhất vì loại gel bôi trơn này không chứa hóa chất độc hại. Nhưng cũng có một số người chọn gel bôi trơn gốc nước vì dễ làm sạch, không gây tác dụng phụ, có thể kết hợp dùng với bao cao su. Trong trường hợp thích độ bôi trơn cao hơn thì thường tìm đến sản phẩm gel bôi trơn gốc silicon hay dầu
Bị viêm nhiễm bộ phận sinh dục thì được khuyên là không nên dùng gel bôi trơn.
Gel bôi trơn có phạm vi sử dụng rộng không chỉ có thể dùng với bộ phận sinh dục mà có thể dùng với nhiều bộ phận khác trên cơ thể bạn như đùi, ngực, bụng….
Liều lượng và cách sử dụng
Bạn nên sử dụng một lượng thích hợp theo hướng dẫn nếu quá nhiều hay quá ít đều không tốt, dùng quá ít thì sẽ không đủ làm trơn không tạo được hưng phấn còn nếu quá nhiều có thể dẫn đến mất hết độ cọ xát mà thậm chí bao cao su có thể bị tụt vào trong âm đạo (nếu dùng kết hợp với bao cao su), hoặc gây nên tình trạng viêm nhiễm bộ phận sinh dục do khó làm sạch.
Bạn cần vệ sinh trước và sau khi sử dụng gel bôi trơn
Để tránh tình trạng viêm nhiễm thì bạn cần vệ sinh sạch sẽ khi trước và sau khi sử dụng gel bôi trơn.
Cần bảo quản gel bôi trơn sau mỗi lần sử dụng
Bảo quản ở nhiệt độ thích hợp, tuyệt đối không được sử dụng gel bôi trơn đã hết hạn.
Một số câu hỏi thường gặp khi dùng Gel bôi trơn Gel bôi trơn có tác dụng phụ không?Gel bôi trơn khi được sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất – cho dù bôi âm đạo, dương vật hay hậu môn – chất bôi trơn cá nhân thường an toàn và dung nạp tốt. Một số thành phần có thể gây kích ứng hoặc phản ứng nhạy cảm ở một số người tuy nhiên đó đều không phải là những phản ứng quá mạnh mẽ có thể ảnh hưởng đến tính mạng của người sử dụng
Gel bôi trơn loại nào tốt nhất?
Gel bôi trơn giá bao nhiêu?
Gel bôi trơn là sản phẩm nhập khẩu từ rất nhiều nước và đang được nhiều đại lý trong nước phân phối, kinh doanh sản phẩm. Giá bán của gel bôi trơn trên thị trường nằm trong ngưỡng 65.000 – 85.000 VNĐ. Tùy vào từng thương hiệu mà có các mất giá khác nhau cho nhiều người lựa chọn.
Gel bôi trơn mua ở đâu?Người dùng có thể mua gel bôi trơn chính hãng tại siêu thị, cửa hàng tiện lợi hoặc các shop bao cao su uy tín trên toàn quốc. Ngoài ra, có thể đặt hàng thông qua các trang thương mại điện tử như: Lazada, shoppe, tiki,…
Thuốc Mỡ Trị Nhiễm Khuẩn Da Supirocin Tuýp 5G
Thành phần:
– Hoạt chất: Mupirocin USP 2% kl/kl
– Tá dược: PEG 400, PEG 4000
Công dụng:
Thuốc mỡ SUPIROCIN được chỉ định để điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm khuẩn da nguyên phát và thứ phát gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như: chốc lở, các vết thương nhiễm khuẩn thứ phát, vết bỏng, viêm mô tế bào, vết loét chân mạn tính, loét tĩnh mạch rỉ dịch…
Thuốc mỡ SUPIROCIN có thể dùng để dự phòng nhiễm khuẩn vị trí rút ống catheter và dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật da.
Liều dùng:
Dùng ở người lớn
Liều thường dùng là bôi một lớp mỏng vừa đủ thuốc mỡ SUPIROCIN lên các vùng bị tổn thương 2 – 3 lần mỗi ngày, từ 5 đến 10 ngày cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn da nguyên phát và thứ phát. Có thể băng vùng bôi thuốc bằng gạc nếu muốn. Chỉ dùng điều trị cho các vết thương có chiều dài dưới hoặc bằng 10cm hay có diện tích dưới hoặc bằng 100cm2. Các bệnh nhân không thấy có tác dụng sau 3 – 5 ngày điều trị phải được khám lại.
Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng có thể cần thời gian điều trị dài hơn, và nếu thấy có nhiễm khuẩn toàn thân, phải dùng các kháng sinh đường toàn thân.
Dùng cho nhi khoa
Theo các dữ liệu lâm sàng hiện có, thuốc mỡ Mupirocin là an toàn và hiệu quả khi bôi ngoài da cho trẻ từ 2 tháng đến 16 tuổi. An toàn và hiệu quả cho trẻ dưới 2 tháng tuổi chưa được xác định.
Với bệnh nhân bị chốc lở, có thể bôi một lượng nhỏ mupirocin lên vùng bị bệnh 3 lần mỗi ngày. Có thể băng vùng bôi thuốc bằng gạc nếu muốn. Các bệnh nhân không thấy có tác dụng sau 3 – 5 ngày điều trị phải được khám lại.
Cách bôi thuốc cho trẻ em là tương tự như với người lớn nhưng tốt nhất là nên dùng ít thuốc hơn và khoảng cách giữa các lần bôi dài hơn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định dùng thuốc mỡ SUPIROCIN cho bệnh nhân có tiền sử đã biết hoặc nghi ngờ quá mẫn với mupirocin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
– Thuốc mỡ SUPIROCIN chứa polylethylen glycol nên không dùng cho các vùng da hay niêm mạc bị rách, các vết thương mở rộng và vết bỏng vì Polyethylen glycol có thể đựợc hấp thu, sau đó bài tiết qua thận. Cũng giống với các thuốc mỡ chứa polyethylen glycol khác, không dùng SUPIROCIN cho các trường hợp có thể gây hấp thu một lượng lớn polyethylen glycol, đặc biệt khi bệnh nhân bị suy thận vừa hoặc nặng.
– Không dùng tra mắt, đường miệng, hay trong âm đạo.
– THUỐC DÙNG NGOÀI
– Tránh bôi lượng thuốc lớn và trên diện tích quá lớn.
– Để ngoài tầm tay trẻ em.
– Ngừng dùng thuốc nếu xuất hiện kích ứng.
– Như các thuốc kháng khuẩn khác, dùng kéo dài có thể gây ra sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.
– Nên thận trọng khi dùng cho các trường hợp làm tăng hấp thu thuốc, như bôi lượng lớn thuốc, bôi lên da bị thương tổn, bôi kéo dài, và băng kín vùng bôi.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng không mong muốn tại chỗ sau đây đã được báo cáo khi dùng thuốc mỡ Mupirocin:
– Cảm giác bỏng rát, kim châm hay đau ở 1.5% bệnh nhân.
– Ngứa ở 1% bệnh nhân
– Nổi ban, buồn nôn, ban đỏ, khô da, da dễ nhạy cảm, sưng tấy, viêm da tiếp xúc, và tăng rỉ dịch ở dưới 1% bệnh nhân.
Các phản ứng toàn thân với thuốc mỡ Mupirocin hiếm khi được báo cáo.
Tương tác với các thuốc khác
Ảnh hưởng của việc dùng đồng thời thuốc mỡ Mupirocin và các thuốc dùng toàn thân hay tại chỗ khác chưa được nghiên cứu nhiều. Tuy nhiên, do mupirocin rất ít hấp thu qua da, tương tác thuốc với các thuốc dùng toàn thân là không có khả năng xảy ra.
Bảo quản
Bảo quản dưói 30°C, không để đông lạnh.
Lái xe
Không thấy tác dụng phụ nào trên khả năng lái xe hay vận hành máy.
Thai kỳ
Phụ nữ mang thai
Mupirocin: Phân loại thai kỳ Nhóm B
Các nghiên cứu về sinh sản trên chuột cống và thỏ dùng mupirocin dưới da với liều tương ứng gấp 22 và 43 lần liều dùng tại chỗ cho người tính theo mg/m2 (khoảng 60mg mupirocin/ngày) cho thấy không có nguy cơ nào cho thai nhi do mupirocin. Tuy nhiên, chưa có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Do các nghiên cứu trên động vật không luôn luôn dự đoán được các đáp ứng trên người, chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
Phụ nữ nuôi con bú
Không biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không. Vì nhiều thuốc bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng mupirocin cho phụ nữ nuôi con bú.
Hộp 1 tuýp x 5g
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Quá liều
Truyền tĩnh mạch 252mg mupirocin, hay uống đơn liều 500mg mupirocin đều được dung nạp tốt ở người lớn tình nguyện khỏe mạnh. Chưa có kinh nghiệm cho dùng thuốc mỡ Mupirocin. Chưa có trường hợp dùng quá liều thuốc mỡ Mupirocin nào được báo cáo. Vì mupirocin rất ít hấp thu qua da, quá liều thuốc hầu như rất hiếm khi xảy ra.
Dược lực học
Mupirocin (axit pseudomonic; axit pseudomonic A) là một kháng sinh được sản xuất bởi lên men chìm Pseudomonas fluorescens và có cấu trúc khác biệt với các kháng sinh khác. Các chất khác tạo ra bởi Pseudomonas fluorescens như axit pseudomonic B, C và D cũng đã được khảo sát về hoạt tính kháng khuẩn nhưng mupirocin có hoạt tính kháng khuẩn mạnh nhất. Axit pseudomonic B, C và D nhìn chung có hoạt tính khảng khuẩn yếu hơn axit pseudomonic A (mupirocin) 2 – 4 lần.
Phổ kháng khuẩn
Theo các nghiên cứu in vitro, Mupirocin có phổ hoạt tính kháng khuẩn rộng, bao gồm:
Các vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus (bao gồm cả tụ cầu vàng kháng methicillin và sinh beta-lactamase). Staphylococcus epidermis, Staphylococcus saprophyticus, và Streptococcus pyogenes.
Các vi khuẩn Gram âm: H. influenzae, N. gonorrhoeae, N. meningitidis, Bordetella pertussis, Pasteurella multocida và M. Catarrhalis (nồng độ ức chế tối thiểu MIC ít hơn hoặc bằng 0.25mg/L). Mupirocin cũng có tác dụng in vitro chống lại S. aureus kháng methicillin mà kháng cả gentamicin.
Dược động học
Sinh khả dụng của mupirocin dùng tại chỗ là rất thấp (0.24%). Tính thấm của mupirocin tăng lên khi băng kín hoặc khi bôi thuốc vào vùng da bị thương tổn. 72 giờ sau khi dùng thuốc có đánh dấu phóng xạ, đã thấy có hoạt độ phóng xạ đo được trong biểu bì các bệnh nhân này. Mupirocin bị chuyển hóa chậm ở da thành chất chuyển hóa không hoạt tính, axit monic. Chỉ 2.7% mupirocin bị chuyển hóa sau 48 giờ trong chất đồng chất da người. Chỉ một lượng rất nhỏ thuốc được hấp thu và chuyển hóa, đường thải trừ chính là qua thận (chiếm 56% đến 90% tổng lượng thải trừ).
Đặc điểm
Thuốc mỡ SUPIROCIN chứa Mupirocin USP 2% kl/kl trong tá dược nền propylen glycol. Mupirocin hay axit Pseudomonic A là một kháng sinh có trong tự nhiên, được phân lập từ Pseudomonas fluorescens.
Tá dược nền propylen glycol, bên cạnh đặc tính giữ ẩm, còn làm tăng hiệu quả và bổ sung vào đặc tính kháng khuẩn của thuốc.
Nghiên cứu tiền lâm sàng
TÍNH GÂY UNG THƯ, ĐỘT BIẾN GEN VÀ SUY GIẢM KHẢ NĂNG SINH SẢN
Các nghiên cứu dài hạn trên động vật để đánh giá khả năng gây ung thư của mupirocin chưa được tiến hành. Kết quả của các nghiên cứu sau đây dùng Canxi mupirocin và Natri mupirocin in vitro và in vivo không cho thấy độc tính với gen: tổng hợp DNA không có trình tự ở tế bào gan chuột cống, phân tích các đứt gãy chuỗi DNA, thử nghiệm Salmonella (Ames), thử nghiệm đột biến E.coli, phân tích phân bào tế bào lympho người, thử nghiệm u lympho ở chuột nhắt, và thử nghiệm vi nhân tủy xương ở chuột nhắt.
Các nghiên cứu về sinh sản trên chuôt cống đực và cái dùng mupirocin dưới da với liều gấp 14 lần liều dùng tại chỗ cho người tính theo mg/m2 (khoảng 60mg mupirocin/ngày) cho thấy không có nguy cơ về suy giảm khả năng và năng suất sinh sản do mupirocin.
Thông tin khác
Dùng cho trẻ em
Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 12 / 2023
Nước Mía: Công Dụng Và Các Lưu Ý Khi Dùng
Nước mía là một loại thức uống giải khát được làm bằng phương pháp xay ép cây mía để lấy nước. Loại đồ uống này được phổ biến ở châu Á, Đông Nam Á và Châu Mỹ Latinh. Đây là thức uống được ưa chuộng vì tác dụng giải nhiệt với giá thành rẻ.
Ngoài tác dụng giải khát, nước mía còn có nhiều công dụng rất tốt cho sức khỏe.
Hàm lượng chất dinh dưỡng phong phúThành phần chủ yếu trong thức uống này là đường saccaro, can-xi, crôm, kẽm… Bên cạnh đó, nó còn cung cấp sắt và vitamin A, C, B1, B2, B3, B5, B6 cùng với khá nhiều các phytonutrient, chất chống ô-xy hóa, protein và chất xơ hòa tan khác cần thiết cho cơ thể.
Các chất dinh dưỡng này rất tốt cho thận, bao tử, mắt, tim, đường ruột… Nó cũng giúp giảm cholesterol xấu, phòng chống ung thư, cân bằng lượng đường trong máu ở bệnh nhân tiểu đường, giảm sốt, giảm cân, thanh lọc thận cùng nhiều bệnh lý khác.
Chống lão hóaTrong nước mía có chứa các chất chống oxy hóa, flavonoid và các hợp chất phenolic sẽ giúp cơ thể giữ một làn da sáng, mềm mại và không bị khô. Những chất này cũng giúp trì hoãn các dấu hiệu lão hóa và sự xuất hiện sớm của các nếp nhăn.
Điều chỉnh lượng đường trong máuHàm lượng đường cao trong nước mía có thể khiến bệnh nhân tiểu đường thận trọng khi tiêu thụ loại nước ép vị ngọt này. Tuy nhiên, nếu bạn dùng ở mức độ vừa phải, nó có thể mang lại lợi ích như: tạo chỉ số đường huyết thấp, ngăn ngừa sự tăng đột biến của mức đường huyết.
Ngăn ngừa sỏi thận, chống táo bónThức uống này có khả năng cấp nước cao, là một phương thuốc ngăn chặn và loại bỏ sỏi thận. Thông thường, sỏi thận được hình thành do cơ thể không được cung cấp đủ nước và chế độ ăn không hợp lý. Đường có trong nước mía tạo ra áp lực thẩm thấu giúp thận lọc nước tiểu hiệu quả hơn.
Nếu bạn có bệnh dạ dày hay táo bón, lượng kali trong thức uống này sẽ giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Đảm bảo chúng sẽ rất hiệu nghiệm.
Giải độc ganNước mía mà một nguồn rất giàu chất flavonoid và hợp chất phenolic. Flavonoid được biết đến như một chất kháng viêm, chống ung thư, chống oxy hóa, kháng virus và chống dị ứng cơ thể. Chính vì thế, đối với người bị vàng da do viêm gan, thức uống này sẽ bảo vệ gan khỏi bị viêm và góp phần điều chỉnh sắc tố da.
Có nhiều kinh nghiệm nhân gian dùng nước mía để chữa bệnh và bồi bổ sức khoẻ, cụ thể là:
Pha chung với nước gừng tươi để chữa chứng nôn mửa, nôn khan rất hiệu nghiệm.
Khi viêm kết mạc cấp tính nên uống nước mía có hoà lẫn nước sắc hoàng liên để giúp chống viêm, tiêu sưng và giảm đau nhanh chóng.
Với các bệnh lý hô hấp có biểu hiện môi khô họng khát, ho khan, có cảm giác sốt nhẹ về chiều, hay ra mồ hôi trộm, đại tiện táo kết… nên ăn cháo nấu bằng nước mía để thanh hư nhiệt, nhuận phế, chỉ khái và trừ đàm…
Đối với viêm dạ dày mạn tính: nước mía, rượu nho mỗi thứ một ly, trộn đều, uống ngày 2 lần vào buổi sáng và tối.
Khi bị táo bón: nước mía, mật ong mỗi thứ một ly, trộn đều. Uống ngày 2 lần vào buổi sáng và tối khi bụng trống.
Vì đây là một thức uống chứa lượng đường lớn, nếu để quá lâu hoặc bảo quản trong điều kiện không thích hợp thì rất dễ là môi trường thuận lợi cho vi sinh vật gây bệnh phát triển, có thể dẫn đến tình trạng nhiễm khuẩn. Thêm vào đó, mía có tính lạnh nên những người tỳ vị hư yếu, hay đầy bụng đi lỏng và những người mắc bệnh tiểu đường không nên uống nhiều nước mía. Nếu dùng quá nhiều sẽ dẫn tới béo phì vì cơ thể thừa năng lượng.
Trong chế biến, bạn nên sử dụng mía sạch, được chế biến vệ sinh, nước mía sau khi ép phải uống trong vòng 15 phút, nếu không uống ngay nên đậy kín và cho vào tủ lạnh để giữ được lâu hơn (không quá 1 buổi) vì sau thời gian này quá trình oxy hóa sẽ làm mất đi dưỡng chất.
Bisoplus Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất trong Bisoplus: Bisoprolol fumarate, Hydrochlorothiazide.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Boreas, Domecor Plus, Bisoprolol Plus HCT,…
Bisoplus là sản phẩm của công ty Cổ phần Dược phẩm Stella. Thuốc thuộc nhóm kê toa và được chỉ định để điều trị tăng huyết áp mạn tính. Hiện tại, Bisoplus được điều chế dưới dạng viên nén, đóng gói trong hộp nhựa, mỗi hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.
Bisoplus gồm 2 thành phần chính:
Bisoprolol fumarate.
Hydrochlorothiazide.
Bisoprolol là thuốc chẹn chọn lọc beta 1, có công dụng làm chậm nhịp tim, giảm huyết áp và giảm sức ép cho tim. Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu, giúp tăng đào thải muối và nước, giãn mạch máu.1
Hai loại thuốc này được sử dụng cùng nhau khi một loại thuốc không kiểm soát được huyết áp của bạn. Sử dụng hai loại thuốc này cùng nhau cũng có thể làm giảm lượng mỗi loại thuốc bạn phải dùng, do đó làm giảm nguy cơ tác dụng phụ.1
Với sự kết hợp cơ chế chẹn beta và lợi tiểu, Bisoplus sử dụng để điều trị chứng tăng huyết áp trong trường hợp sử dụng Bisoprolol fumarate và Hydrochlorothiazide riêng lẻ không kiểm soát được tốt.
Bisoplus là thuốc kê đơn. Do đó, người dùng chỉ nên sử dụng khi có sự chỉ định và liều lượng cụ thể từ bác sĩ. Liều dùng tham khảo mà nhà sản xuất khuyến nghị cho từng đối tượng:
Người lớn mỗi ngày 1 viên.
Trẻ em: thường không được khuyến cáo dùng thuốc.
Giảm liều theo chỉ định của bác sĩ với bệnh nhân suy gan, suy thận.
Bisoplus hộp 3 vỉ x 10 viên có giá tam khảo 60.000 VNĐ.
Lưu ý, giá chỉ mang tính chất tham khảo, giá bán lẻ tùy thuộc vào thị trường và đơn vị bán lẻ.
Tác dụng phụ thường thấy của Bisoplus:1
Phản ứng chóng mặt, choáng váng, mệt mỏi và buồn ngủ.
Buồn nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, ho, táo bón và khó ngủ.
Sản phẩm này có thể làm giảm lưu lượng máu đến bàn tay và bàn chân, khiến người dùng cảm thấy lạnh. Hút thuốc có thể làm trầm trọng thêm hiệu ứng này. Do đó, hãy mặc quần áo ấm và tránh sử dụng thuốc lá.
Thành phần Hydrochlorothiazide trong thuốc có thể gây mất nước và mất cân bằng điện giải. Hãy liên hệ với bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng mất nước nghiêm trọng nào sau đây: rất khô miệng, khát nước nhiều, chuột rút/yếu cơ, tim đập nhanh, ngất xỉu, co giật.
Báo ngay với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn khi gặp phải một số tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc như:
Nhịp tim đập chậm, không đều.
Sưng mắt cá chân, bàn chân.
Khó thở.
Tăng cân đột ngột.
Rụng tóc, giảm thị lực, chán ăn.
Đau bụng, vàng da, nước tiểu sẫm màu,…
Thuốc có thể gây tương tác với:2
Một số thuốc tim mạch khác như Verapamil, Digoxin,…
Thuốc an thần, gây nghiện.
Thuốc giảm đau kháng viêm: Aspirin, Ibuprofen, Naproxen,…
Colestipol hoặc Cholestyramin.
Thuốc tiểu đường, insulin,…
Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Bisoplus.
Bệnh nhân suy tim chưa được điều trị, suy tim mất bù, sốc tim, block xoang nhĩ, block nhĩ thất độ 2 hoặc 3, nhịp tim dưới 60 nhịp/phút, nhồi máu cơ tim cấp, hen suyễn nặng, suy thận hoặc suy gan nặng, bệnh Addison.
Đối tượng thận trọngThuốc sử dụng thận trọng với người suy giảm chức năng gan, thận hoặc có một số bệnh tim mạch đi kèm như suy tim, có vấn đề về nhịp tim, bệnh phổi, tiểu đường,… Thông báo cho bác sĩ tiền sử bệnh và dùng thuốc để được kê thuốc phù hợp.
Phụ nữ mang thai và cho con bú có sử dụng Bisoplus được không?Phụ nữ có thai và cho con bú cẩn thận khi sử dụng thuốc. Vì thuốc có thể vào sữa gây tác dụng cho trẻ bú mẹ hoặc tác dụng không mong muốn lên thai nhi.
Quá liều Bisoplus có thể gặp các triệu chứng nghiêm trọng như bất tỉnh, khó thở, tim đập rất chậm,… Những trường hợp này, hãy liên hệ đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Uống thuốc ngay khi nhớ ra, bỏ qua liều đó khi gần tới liều dùng tiếp theo và không dùng hai liều cùng một lúc tránh tác dụng phụ của thuốc.
Thông báo cho bác sĩ tiền sử bệnh, tiền sử dùng thuốc để được kê đơn hợp lý.
Nói đang sử dụng Bisoplus với bác sĩ, nha sĩ trong trường hợp phẫu thuật.
Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ, tránh sử dụng rượu, chất gây nghiện và lưu ý khi lái xe hay sử dụng máy móc.
Lưu ý khi thay đổi tư thế tránh bị ngã.
Uống nhiều nước khi dùng thuốc ngăn ngừa chóng mặt, mất nước và báo các tác dụng phụ không mong muốn cho bác sĩ để kịp thời can thiệp.
Bổ sung Kali khi dùng thuốc, dùng theo đơn bác sĩ hoặc bổ sung vào chế độ ăn hàng ngày bằng thực phẩm.
Bisoplus là thuốc kê đơn, sử dụng đúng liều lượng và không chia sẻ đơn thuốc với người khác.
Bảo quản sản phẩm nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng và tránh xa tầm tay trẻ em.
Cập nhật thông tin chi tiết về Gel Trị Nhiễm Khuẩn Tyrosur Và Những Lưu Ý Khi Dùng trên website Xcil.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!