Xu Hướng 10/2023 # Hướng Dẫn Cách Thực Hiện Kiểm Định Kruskal # Top 14 Xem Nhiều | Xcil.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Hướng Dẫn Cách Thực Hiện Kiểm Định Kruskal # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Cách Thực Hiện Kiểm Định Kruskal được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Xcil.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Kiểm định kruskal-wallis hay kiểm định phi tham số kruskal-wallis SPSS là một dạng phân tích số liệu rất phổ biến và hay thường gặp khi chạy SPSS. Tuy nhiên, với nhiều bạn học viên, kiểm định kruskal-wallis còn khá lạ lẫm và mơ hồ. 

Vì vậy, trong bài viết này, Tri Thức Cộng Đồng đã tổng hợp những thông tin quan trọng và cốt lõi nhất cần biết về kiểm định kruskal-wallis trong SPSS để bạn đọc có thể hiểu rõ hơn cũng như có thể thao tác áp dụng trong bài làm của mình khi cần thiết. Mời bạn cùng tham khảo!

1. Khái niệm về kiểm định kruskal-wallis

Khái niệm về kiểm định kruskal-wallis

Về khái niệm, kiểm định kruskal-wallis trong SPSS được hiểu là một kiểm định phi tham số được sử dụng để so sánh sự khác biệt trong giá trị trung bình của một biến xem giá trị đó phụ thuộc theo hai hay nhiều chiều của biến độc lập.

Kiểm định kruskal-wallis này được coi là một phương pháp kiểm định thay thế phi tham số cho kiểm định one-way ANOVA.

Chính vì vậy, kiểm định kruskal-wallis sẽ được sử dụng khi dữ liệu không đạt tiêu chuẩn các giả định của  one-way ANOVA một chiều. Trường hợp thường gặp là khi dữ liệu không phân phối chuẩn hay biến phụ thuộc ở dạng thứ bậc.

2. Điều kiện áp dụng kiểm định kruskal-wallis

Biến phụ thuộc: Là các biến có phân phối liên tục cơ bản, tuy nhiên biến phản hồi là một phép đo thứ hạng hoặc có thể chấp nhận mức độ liên tục.

Phải đảm bảo là biến thứ tự hoặc biến liên tục

Không yêu cầu biến phải phân phối chuẩn trong từng nhóm

Ví dụ: thang đo Likert (thang điểm từ “rất đồng ý” đến “hoàn toàn không đồng ý), trí thông minh (dựa trên điểm IQ),…

Biến độc lập: Bao gồm hai hoặc nhiều nhóm phân loại, độc lập đã được chọn ngẫu nhiên từ trong một quần thể lớn vô hạn. 

Phải đảm bảo là biến phân loại hai mức trở lên

Ví dụ: giới tính (2 nhóm: nam, nữ), mức độ hoạt động thể chất (4 nhóm: ít vận động, thấp, trung bình, cao),…  

Mẫu quan sát: 

Phải đảm bảo có tính độc lập, tức là không không có mối quan hệ giữa các quan sát trong cùng một nhóm hoặc giữa các nhóm với nhau.

Ví dụ: So sánh lượng ferritin máu giữa 3 nhóm bệnh nhân (không uống rượu, có uống rượu và bệnh nhân viêm gan mãn tính)…

3. Hướng dẫn thực hiện kiểm định kruskal-wallis trong SPSS

Ví dụ: Nghiên cứu về mức tăng cân trung bình có phụ thuộc vào số lượng creatine mà một người được chỉ định uống hay không

Thí nghiệm này được thực hiện và quan sát trong vòng 1 tháng. Người tham gia được chia thành 3 nhóm như sau:

Nhóm 1: Không dùng bất kỳ thực phẩm chức năng nào về creatine

Nhóm 2: Sử dụng thuốc bổ creatine vào buổi sáng

Nhóm 3: Sử dụng thuốc bổ creatine vào buổi tối

Mức tăng cân của từng nhóm được ghi lại đầy đủ trong thời gian 1 tháng thực hiện thí nghiệm này.

Trong ví dụ này, ta có thể dùng kiểm định kruskal-wallis để trả lời cho câu hỏi được đặt ra. Các bước tiến hành cụ thể như sau: 

3.1. Nhập dữ liệu kiểm định

Đối với ví dụ chúng ta đang thực hiện, lựa chọn sử dụng mẫu K Independent Samples… vì ở đây chúng ta thực hiện so sánh 3 trường hợp trở lên. 

Thao tác mở kiểm định kruskal-wallis

Bước 2:

Lúc này,

màn hình hiển thị hộp thoại

Test for Several Independent Samples

. Ta thực hiện thao tác kéo biến phụ thuộc vào

Test Variable List,

nhấn

Define Range

rồi nhập số lượng nhóm tham gia ít nhất vào ô

Minimum

và nhiều nhất vào ô

Maximum

. Sau đó ấn chọn

Continue.

Trong ví dụ này, chúng ta kéo biến phụ thuộc “gain” vào ô Test Variable List.

Thao tác trong hộp thoại Test for Several Independent Samples

3.2. Đọc kết quả

Sau khi thao tác các bước như ở trên, SPSS sẽ phân tích dữ liệu và biểu diễn kết quả. Kết quả được trả về sẽ hiển thị trên màn hình như sau:

Kết quả hiển thị

Theo như bảng kết quả trên, ta thấy có các yếu tố khác nhau của kiểm định kruskal-wallis được hiển thị. Các yếu tố trên có ý nghĩa như sau:

Chi Square:

giá trị Chi Square biểu hiện sự khác biệt lớn hơn giữa các nhóm đang so sánh. Tùy theo dữ liệu, ta cần biết phân bố lấy mẫu của nó để từ đó đánh giá dược liệu điều này có lớn bất thường hay không.

Exact Sig:

chỉ số exact sig biểu hiện sự sử dụng phân phối lấy mẫu của giả thuyết H. Nếu Exact Sig lớn hơn hoặc bằng 4 có nghĩa là phân phối lấy mẫu chính xác này gần giống với phân phối chi bình phương. Trong trường hợp này cần xem lại kết quả.

Như ví dụ trên , Exact Sig = 1.46 là kết quả được chấp nhận.

DF:

Trường hợp giá trị P gần với phân phối chi bình phương, nếu ta so sánh k nhóm, ta có k-1 bậc tự do, được ký hiệu là DF trên kết quả.

Asymp Sig:

đây là giá trị p được tính dựa trên phép xấp xỉ chi bình phương. Asymp Sig = 0,145 có nghĩa là có 14,5% cơ hội tìm thấy kết quả mẫu nếu creatine không có bất kỳ một ảnh hưởng nào trong dân số nói chung.

Đội ngũ của Tri Thức Cộng Đồng luôn lắng nghe, tư vấn tận tình cho từng khách hàng về dịch vụ nhận xử lý số liệu spss, giảm bớt nỗi lo về thời gian, chi phí mà vẫn hoàn thành bài đúng thời hạn.

Hướng Dẫn Kiểm Tra Code Vé Máy Bay Vietnam Airlines

Code vé máy bay ( mã đặt chỗ) vô cùng quan trọng. Nó có thể giúp bạn kiểm tra vé và thông tin hành trình chính xác. Code vé là một đoạn mã được các hãng hàng không cung cấp khi đặt vé bao gồm ký tự và số. Code vé Vietnam Airlines thường bao gồm 6 ký tự.

Việc kiểm tra mã code Vé máy bay Vietnam Airlines là điều vô cùng cần thiết. Đặc biệt là trong dịp cao điểm Tết đang đến gần. Việc kiểm tra mã code sẽ giúp bạn kiểm tra được vé máy bay đã thanh toán chưa? Có mua phải vé giả hay không?.

Mã code vé máy bay Vietnam Airlines là gì?

Code vé máy bay ( mã đặt chỗ) vô cùng quan trọng. Nó có thể giúp bạn kiểm tra vé và thông tin hành trình chính xác. Code vé là một đoạn mã được các hãng hàng không cung cấp khi đặt vé bao gồm ký tự và số. Code vé Vietnam Airlines thường bao gồm 6 ký tự.

Mã code vé máy bay Vietnam Airlines là gì?

Code vé có giá trị cho chuyến bay đã xuất. Đây cũng là mã đặt chỗ của khách hàng. Khi check in tại quầy làm thủ tục tại sân bay bạn chỉ cần cung cấp cho nhân viên làm thủ tục mã code. Hoặc làm thủ tục tại máy check in tự động bạn cũng chỉ cần code vé.

Hướng dẫn kiểm tra mã code vé máy bay Vietnam Airlines

Để tránh lừa đảo từ “đại lý ma” khi Mua vé máy bay đi Phú Quốc và những điểm khác. Hành khách cần yêu cầu đại lý xuất vé cung cấp mã code vé cho mình. Nhằm bảo đảm quyền lợi của khách hàng Vietnam Airlines bạn có thể kiểm tra vé theo 2 cách sau:

Hướng dẫn kiểm tra mã code vé máy bay Vietnam Airlines tại website

Hướng dẫn kiểm tra mã code vé máy bay Vietnam Airlines tại website

Bạn truy cập vào trang chủ của Vietnam Airlines và thực hiện các bước sau:

Bước 1: Truy cập website Vietnam Airlines chọn mục quản lý đặt chỗ.

Bước 2: Chọn Mã đặt chỗ sau đó nhập thông tin mã đặt chỗ, họ, địa chỉ Emai sau đó ấn tìm kiếm.

Bước 3: Kích vào ô đồng ý điều khoảng từ Vietnam Airlines → Tìm kiếm.

Gọi điện trực tiếp đến tổng đài Vietnam Airlines

Gọi điện trực tiếp đến tổng đài Vietnam Airlines

Hành khách có thể gọi trực tiếp tổng đài Vietnam Airlines hoặc chúng mình đại lý Vietnam Airlines để kiểm tra code vé. Ngay khi gặp nhân viên tổng đài bạn cần cung cấp code vé để nhân viên kiểm tra. Sau đó nhân viên sẽ cung cấp thông tin xác nhận việc vé máy bay của bạn là thật hay giả, đã thanh toán chưa.

Lưu ý khi kiểm tra mã đặt chỗ vé máy bay Vietnam Airlines

Có rất nhiều cách để hành khách có thể kiểm tra mã đặt chỗ Vietnam Airlines. Tuy nhiên bạn cần chọn đại lý uy tính để kiểm tra. Tránh truy cập vào địa chỉ giả mạo dẫn đến trường hợp bị đánh cắp thông tin chuyến bay.

Ngoài ra bạn nên kiểm tra lại code vé trước thời gian bay. Điều này giúp bạn xem có thay đổi gì về giờ bay hay không tránh phải chờ đợi ở sân bay do hãng delay. Nếu bạn mua vé máy bay tại chúng mình các nhân viên của chúng tôi sẽ thông báo đến bạn nếu chuyến bay bị delay.

Đăng bởi: Đinh Xuân Tùng

Từ khoá: Hướng dẫn kiểm tra code vé máy bay Vietnam Airlines

Giải Đáp Kĩ Thuật: Hướng Dẫn Xây Tường Gạch Chi Tiết, Dễ Dàng Thực Hiện Nhất Kn104018

Giải đáp kĩ thuật: Hướng dẫn xây tường gạch chi tiết, dễ dàng thực hiện nhất KN104018

“Chào kiến trúc sư Angcovat! Tôi đang trong quá trình xây dựng nhà của mình. Tuy nhiên việc xây tường của gia đình tôi gặp phải chút khó khăn. Tôi muốn nhờ các bạn tư vấn giúp tôi cách xây tường gạch sao cho đúng và chính xác nhất, có thể hướng dẫn xây tường gạch cho gia đình tôi được không? Cảm ơn và chúc công ty thịnh vượng”

20+ mẫu mặt bằng nhà 2 tầng hiện đại

Bạn đang xem: Xây tường

Những mẫu thiết kế nhà 2 tầng có gác lửng đẹp

Rất nhiều những mẫu nhà hình chữ nhật đẹp từ 1, 2, 3 tầng vô cùng đẹp

Đây cũng là vấn đề thắc mắc mà chúng tôi nhận được khá nhiều từ khách hàng trong quá trình tư vấn thiết kế và xây dựng nhà ở. Đây sẽ là hướng dẫn xây tường gạch chi tiết để bạn có thể thực hiện được cho gia đình mình.

Thứ nhất, vai trò của cấu tạo tường đối với thành phần công trình

Chức năng cơ bản của tường như sau:

– Thứ nhất: Giới hạn, ngắn cách các không gian trong và ngoài ngôi nhà để tjo ra các không gian chức năng thuận tiện cho việc sử dụng.

– Thứ hai: Tường tham gia chịu ực như một thành phần của kết cấu công trình

– Thứ ba: Tường cũng là thành phần tạo ra các cảm thụ thẩm mỹ cho bất cứ một công trình kiến trúc, hay mẫu biệt thự đẹp nào.

Hướng dẫn xây tường gạch đầy đủ, chi tiết nhất

Với những chức năng và vai trò đặc biệt quan trọng nêu trên. tường có chức năng trong việc bao che và ngăn cách các không gian bên trong và không gian thiên nhiên bên ngoài công trình với nhau. Cũng có chức năng trong việc bao che và phần chia các khu vực chức năng trong ngôi nhà với nhau. Tường cũng là kết cấu chịu lực tạo độ cứng và độ ổn định cho công trình hay các chức năng khác nhau như trang trí, làm đẹp… cho công trình.

Hiểu được vai trò và tầm quan trọng đó của tường đối với kết cấu công trình, chúng tôi sẽ hướng dẫn xây tường gạch đầy đủ và chi tiết nhất dành cho bạn tham khảo.

Hướng dẫn xây tường gạch chi tiết- Các bước thực hiện a, Hướng dẫn xây tường gạch- Công tác chuẩn bị nguyên, vật liệu

* Chuẩn bị vật liệu

– Cát- Gạch- Xi măng- Nước sạch

Chuẩn bị nguyên, vật liệu xây tường

* Chuẩn bị dụng cụ

– Thước đo, dây xây, bay, định, búa, đục, xe cút kít, xô, cuốc, xẻng, dụng cụ bảo hộ, dụng cụ miết mạch, …

b, Hướng dẫn xây tường gạch chi tiết Bước 1: Lựa chọn kiểu xây hay cách đặt gạch.

Gạch được xếp đặt theo những kiểu khác nhau khi xây nhưng phải đảm bảo không bị trùng mạch theo chiều đứng. Phổ biến nhất là cách xếp so le giữa hàng trên và hàng dưới.

Tham Khảo: BIM là gì? Ứng dụng Revit trong BIM

Không được xây trùng viên gạch dưới và trên với nhau. Chúng phải được xây lệch nhau ( đối với tường ngăn thông thường). Dân gian gọi là xây hình chữ công. Tối thiểu là phải lệch 1/4 chiều dài viên gạch theo cả phương ngang và dọc.

Một số kiểu xếp gạch

Tùy thuộc vào mục đích và vị trí của tường gạch xây mà lựa chọn kiểu xếp gạch khác nhau. Một số loại tường trong khi xây dựng được để thô không chát, nhằm mục đích tạo tính thẩm mỹ, khác biệt cho công trình kiến trúc, thì có thể lựa chọn những kiểu xếp gạch độc đáo, khác biệt để tạo nên sức hút cho công trình. Trường hợp này thường được áp dụng trong khi xây các công trình như: cafe, nhà hàng,… để tạo điểm nhấn.

Bước 2: Hướng dẫn xây tường gạch- Tính toán số lượng nguyên vật liệu cần dùng.

Bạn có thể áp dụng cách tính toán số lượng nguyên liệu như sau:

– Thể tích của một viên gạch: V= dài x rộng x cao (m3)

– Chiều dày lớp vữa = 10mm= 0.01m

– Thể tích 1 cữ xây: Vc= ( D+ 0.01) x ( R+0.01) x ( C+0.01) ( Đơn vị: m3)

– Số lượng viên gạch để xây 1m3 tường là: Vv= 1 – (SL x V) (m3)

Như vậy, tính toán được thể tích của tường sẽ tính toán được số lượng gạch và vữa cần dùng. Thường thì thể tích của cát sẽ tính của vữa ( tính dư ra). Thể tích của xi măng, vôi thì tính theo cát và tỷ lệ pha trộn.

Bước 3: Hướng dẫn xây tường gạch- Chuẩn bị nền, móng.

Đánh dấu mốc 2 đầu tường, dùng dây mực lấy dấu đường gạch xây. Đặt hàng gạch khô đầu tiên theo dấu mốc và vạch mực, dùng cữ mạch gạch (bằng gỗ) chia đều khoảng cách giữa 2 viên gạch, tính toán số gạch nguyên và gạch cần cắt ( thường là 1/2 viên ) cho chiều dài bức tường

Hướng dẫn xây tường gạch- công tác chuẩn bị nền, móng

Bước 4: Vệ sinh sạch sẽ khu vực xây

Cắt gạch. Nhớ tính thêm cả chiều dày mạch vữa

Xếp gạch và gạch đã cắt theo từng chồng (số lượng vừa đủ cho đoạn xây ) cách nhau khoảng 1,5-2m.

Sắp xếp các bảng trộn vữa trong khu vực này ( vừa tầm tay với )

Bước 5: Ngâm gạch vào xô nước.

Trộn vữa. Cung cấp vữa tới bảng trộn vữa ở đoạn xây.

Bước 6: Xây hàng gạch đầu tiên.

Rải vữa. Đặt gạch vào vị trí vừa rải vữa, dùng cán bay gõ điều chỉnh viên gạch bằng, phẳng, đứng và mạch vữa dày khoảng 10mm.

Tiếp tục cho viên gạch tiếp theo: rải vữa, thêm vữa vào 1 đầu viên gạch (tạo mạch đứng ở chỗ tiếp xúc với viên gạch đã đặt ) và đặt nối tiếp với viên gạch trước. Điều chỉnh gạch, mạch vữa khoảng 10mm.

Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi xây hết hàng gạch đầu tiên. Phải đảm bảo thật thẳng và bằng cho hàng gạch này vì nó sẽ làm chuẩn cho các hàng gạch tiếp theo.

Bước 7: Hướng dẫn xây tường gạch- xây gạch

Xây những viên gạch ở 2 đầu tường (hay góc tường) trước để làm mốc căn chỉnh cho các viên gạch ở giữa hàng. Đặt gạch so le với lớp bên dưới, xây giật cấp lên cao khoảng 4-5 hàng gạch, dùng thước li- vô căn chỉnh kỹ độ bằng phẳng và thẳng hàng của những viên gạch này, kiểm tra sự đồng đều của mạch gạch bằng que đo hay thước

Bước 8: Dùng dây xây căng theo các viên gạch dẫn vừa xây.

Tiếp tục xây những viên gạch ở giữa cho đến viên gạch dẫn trên cùng .Thường xuyên kiểm tra độ bằng, phẳng, đứng của đợt tường vừa xây.

Hướng dẫn xây tường gạch: Sử dụng dây xây để các viên gạch được thẳng hàng, ngay ngắn

Nếu trong trường hợp bức tường quá dài, dây căng bị võng sẽ khó khăn cho việc căn chỉnh độ bằng của hàng gạch, thì phải xây 1 hoặc vài viên gạch ở giữa chiều dài bức tường trước để làm mốc. Sau đó dùng một miếng thép hoặc nhựa mỏng( như thẻ ngân hàng ), cắt rãnh để kẹp dây xây .

Bước 9: Dùng dụng cụ để tạo bề mặt mạch theo ý muốn.

Khoảng 20-30 phút sau khi rải, mạch vữa đã đủ khô, ta nên tiến hành miết mạch.

Hướng dẫn xây tường gạch chi tiêt và dễ dàng nhất

Bước 10: Dùng chổi, bàn chải làm sạch bề mặt của tường

Quay lại bước 7 đến bước 10 để tiếp tục xây cho đến độ cao mong muốn.

Hướng dẫn xây tường gạch- Quy trình xây dựng hoàn thiện

Vệ sinh tường sau xây: Đừng bao giờ để quá 2 ngày sau khi xây. Dùng nước và chổi phun rửa và cạo hết vữa và xi măng bám vào bề mặt tường. Pha 1 phần thuốc tẩy HCl với 10 phần nước dùng để làm sạch các vết xi măng còn đọng lại. Sử dụng dụng cụ bảo hộ, găng tay cao su, kính bảo hộ. Tiến hành từng mét vuông tường, tưới nước, dùng bàn chải và dung dịch tẩy chà rửa sạch, tưới nước rửa sạch dung dich tẩy. Không được để dung dịch khô ở trên gạch. Nếu bị dây vào người, ngay lập tức phải rửa sạch bằng nước.

Hướng dẫn xây tường gạch – Một vài yêu cầu kĩ thuật khi xây tường

+ Nên lựa chọn loại gạch chất lượng cao, thẳng đều, chắc gạch, hạn chế gạch mo hoặc gạch cong vênh. Nên lựa chọn đơn vị cung cấp uy tín.+ Trước khi xây tường gạch, cần phải tưới nước cho gạch và phần bê tông( cột, dầm, sàn) ở tại vị trí chuẩn bị xây dựng.+ Chú ý khi xây phải căng dây nhợ: Căng dây nhợ ngang ( 3 hàng gạch 1 lần) và giăng dây nhợ dọc từ trên xuống dưới.+ Trải lớp vữa, hồ dầu mỏng lên đà hoặc sàn, cột trước khi xây tường+ Cần xây tường từ dưới lên trên, cứ 4 hàng gạch cấy sắt râu 1 lần ( sắt râu thường chừa sẵn trong lúc đổ bê tông cột) nhằm mục đích chống nứt nách tường sau này.+ Từng hàng gạch phải xây thẳng, mạch vữa phải đều từ khoảng 8- 12mm+ Mạch vữa phương ngang, dọc phải vuông góc với nhau+ Nếu xây tường 200 thì cần chú ý: Cứ xây 5 lớp gạch theo chiều dọc thì có xây 1 lớp gạch theo chiều ngang+ Chú ý về thời gian xây: Cứ xây tường khoảng 1.5m thì ngưng xây, qua chỗ khác xây tiếp tục để tường có thời gian khô cứng. Sau đó thì xây tiếp, không nên xây cao quá một lượt dễ dẫn dến ngã đổ tường hoặc tường không thẳng. Khi quay lại xây tiếp cần tưới nước tại vị trí xây tiếp.+ Xây tường xong cần được bảo dưỡng tưới nước thường xuyên để vữa xây có đủ nước để liên kết với lớp chát sau này.

Mọi yêu cầu tư vấn kĩ thuật, thiết kế và xây dựng nhà ở, biệt thự, mời bạn liên hệ trực tiếp với kiến trúc sư của chúng tôi để nhận được sự tua vấn và giải đáp nhanh chóng mọi khúc mắc:

Hotline: 0852852386

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng

Đường ma trong Forex, hay còn gọi là Moving Average, là một công cụ phân tích kỹ thuật giúp nhà giao dịch xác định xu hướng thị trường và điểm mua bán tiềm năng. Đường ma là một đường cong được tính toán dựa trên giá đóng cửa của một khoảng thời gian nhất định. Việc sử dụng đường ma giúp loại bỏ các biến động ngắn hạn và tạo ra một hình ảnh tổng quan về sự thay đổi giá trị của một cặp tiền tệ.

Đường ma là một công cụ rất quan trọng trong phân tích kỹ thuật ForeViệc sử dụng đường ma giúp nhà giao dịch nhìn ra xu hướng chính của thị trường và xác định điểm vào và ra khỏi giao dịch. Đường ma cũng có thể sử dụng để xác định điểm cắt lỗ và chốt lời, giúp tối ưu hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro.

Đường ma đơn giản (Simple Moving Average – SMA) là loại đường ma đơn giản nhất và phổ biến nhất trong ForeĐường ma SMA tính giá trung bình của một số điểm dữ liệu gần nhất và hiển thị nó dưới dạng một đường cong trơn tru trên biểu đồ giá. Đường ma SMA giúp nhà giao dịch nhìn ra xu hướng chính của thị trường và xác định điểm vào và ra khỏi giao dịch.

Đường ma trung bình di động (Exponential Moving Average – EMA) là một loại đường ma phức tạp hơn so với đường ma đơn giản. Đường ma EMA tính toán giá trung bình của các điểm dữ liệu gần nhất, nhưng với sự tăng trọng số đối với các điểm dữ liệu gần nhất hơn. Điều này giúp đường ma EMA phản ứng nhanh hơn với các biến động giá gần đây và thường được sử dụng để xác định điểm mua vào và bán ra.

Đường ma trung bình cắt lọc (Weighted Moving Average – WMA) là một loại đường ma khác, trong đó các điểm dữ liệu gần nhất nhận được trọng số cao hơn so với các điểm dữ liệu cũ hơn. Điều này giúp đường ma WMA phản ứng nhanh hơn với các biến động giá gần đây và thường được sử dụng để xác định điểm mua vào và bán ra.

Đường ma trung bình hỗn hợp (Hull Moving Average – HMA) là một loại đường ma phức tạp được phát triển bởi Alan Hull. Đường ma HMA sử dụng một công thức đặc biệt để tính toán giá trung bình và giúp giảm thiểu độ trễ. Đường ma HMA thường được sử dụng để xác định xu hướng và điểm mua vào và bán ra.

Một trong những cách phổ biến để sử dụng đường ma là xác định xu hướng thị trường. Bằng cách quan sát đường ma, bạn có thể nhận ra xu hướng tăng, xu hướng giảm hoặc xu hướng ngang của thị trường. Khi đường ma đang đi lên, có thể đây là thời điểm tốt để mở vị thế mua vào. Ngược lại, khi đường ma đang đi xuống, có thể là thời điểm tốt để mở vị thế bán ra.

Đường ma cũng có thể được sử dụng để xác định điểm mua vào và bán ra trong giao dịch ForeMột phương pháp phổ biến là sử dụng sự cắt lắp giữa đường ma và biểu đồ giá. Khi đường ma cắt lên qua biểu đồ giá từ dưới lên, đây có thể là tín hiệu mua vào. Ngược lại, khi đường ma cắt xuống từ trên xuống, đây có thể là tín hiệu bán ra.

Đường ma cũng có thể sử dụng để xác định điểm cắt lỗ và chốt lời trong giao dịch ForeKhi mở một vị thế, bạn có thể đặt điểm cắt lỗ và điểm chốt lời dựa trên các mức hỗ trợ và kháng cự được xác định bởi đường ma. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa lợi nhuận trong giao dịch.

Đường ma cũng có thể được sử dụng kết hợp với các chỉ báo khác để tăng tính chính xác của quyết định giao dịch. Ví dụ, bạn có thể kết hợp đường ma với chỉ báo RSI để xác định điểm mua vào và bán ra. Sự kết hợp này giúp bạn nhận ra các tín hiệu giao dịch mạnh mẽ và tăng khả năng thành công trong giao dịch Fore

Một lỗi thường gặp là dựa quá nhiều vào đường ma và bỏ qua các yếu tố khác trong phân tích thị trường. Đường ma chỉ là một công cụ, và bạn cần kết hợp nó với các chỉ báo khác và phân tích thị trường toàn diện để đưa ra quyết định giao dịch thông minh.

Một lỗi khác là sử dụng sai loại đường ma cho từng tình huống. Mỗi loại đường ma có ưu điểm và hạn chế riêng, và bạn cần chọn loại đường ma phù hợp với mục tiêu giao dịch của mình. Nếu bạn không chọn đúng loại đường ma, có thể dẫn đến các quyết định giao dịch không chính xác.

Một lỗi thường gặp khác là không cập nhật đường ma thường xuyên. Thị trường Forex luôn thay đổi và xu hướng có thể thay đổi nhanh chóng. Việc không cập nhật đường ma thường xuyên có thể dẫn đến việc bỏ lỡ các tín hiệu giao dịch quan trọng và đưa ra quyết định không chính xác.

Đường ma tính giá trung bình của một số điểm dữ liệu gần nhất và hiển thị nó dưới dạng một đường cong trên biểu đồ giá. Đường ma giúp nhà giao dịch nhìn ra xu hướng chính của thị trường và xác định điểm vào và ra khỏi giao dịch.

Có nhiều loại đường ma khác nhau trong ForeMột số loại phổ biến bao gồm đường ma đơn giản (SMA), đường ma trung bình di động (EMA), đường ma trung bình cắt lọc (WMA) và đường ma trung bình hỗn hợp (HMA).

Đường ma là một công cụ phân tích kỹ thuật phổ biến và có thể áp dụng cho các thị trường tài chính khác nhau, không chỉ riêng thị trường ngoại hố

Trên thị trường Forex, việc sử dụng đường ma là rất quan trọng để xác định xu hướng, điểm mua vào và bán ra, điểm cắt lỗ và chốt lờTuy nhiên, bạn cần hiểu rõ về các loại đường ma và cách sử dụng chúng một cách hợp lý. Điều quan trọng là không dựa quá nhiều vào đường ma và kết hợp nó với các công cụ phân tích khác để đưa ra quyết định giao dịch thông minh.

Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết này

Bạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôi

Liên Hệ Ngay!

Hướng Dẫn Reset Photoshop, Reset Illustrator Về Mặc Định

Khi bạn Reset Photoshop và illustrator về mặc định sẽ không hề bị ảnh hưởng gì cả. Do đó, bạn có thể Reset Photoshop và illustrator về mặc định như ban đầu bất cứ khi nào mà bạn muốn.

Khi bạn Reset Photoshop và illustrator về mặc định, tất cả các công cụ bị ẩn, hoặc bị mất sẽ được hiển thị như ban đầu. Do đó, nếu bạn đang bị mất thanh công cụ, mà không biết cách lấy lại như thế nào, thì cách tốt nhất là bạn hãy Reset Photoshop và illustrator về mặc định ban đầu.

Để Reset Photoshop về mặc định như ban đầu thì bạn làm theo các bước sau:

Đến đây là mình đã hướng dẫn bạn cách Reset Photoshop về mặc định như ban đầu thành công rồi, bạn có thể sử dụng toàn bộ chức năng và thanh công cụ như lúc mới cài đặt ban đầu.

Để Reset illustrator về mặc định như ban đầu thì bạn hãy làm theo cách sau:

Như vậy là mình đã hướng dẫn bạn cách Reset illustrator về mặc định như ban đầu thành công rồi. Tất cả các chức năng và thanh công cụ trong phần mềm illustrator sẽ được hiển thị như lúc bạn mới cài đặt ban đầu.

Để thêm các công cụ ra bên ngoài Photoshop thì các bạn có thể làm như sau:

Những ô mình đánh dấu đỏ là những chức năng cần thiết

Đến đây là mình đã hướng dẫn cho bạn xong cách thêm các chức năng quan trọng ra ngoài Photoshop rồi, khi bạn Reset Photoshop về mặc định đồng thời nó cũng sẽ xóa toàn bộ chức năng mà bạn đã thêm ra bên ngoài Photoshop trước đó. Vì thế thêm những chức năng quan trọng ra bên ngoài, sẽ giúp bạn làm việc trên Photoshop thuận tiện và nhanh chóng hơn, nó sẽ giúp rút ngăn thời gian trong quá trình bạn Design.

Để thêm các công cụ, chức năng ra bên ngoài illustrator thì các bạn cần làm những bước sau:

Bạn nên đưa những công cụ, chức năng quan trọng hay sử dụng ra bên ngoài illustrator để tiện trong công Design của bạn.

Hướng Dẫn Cách Trình Bày Báo Cáo Thực Tập Chi Tiết Và Chuyên Nghiệp Nhất

Thực tập là một công việc quan trọng bắt buộc phải thực hiện đối với các sinh viên năm cuối các trường đại học để có thể thành công tốt nghiệp. Và bài báo cáo thực tập chính là bản tổng kết ghi lại những trải nghiệm, những kỹ năng và ghi lại quá trình ứng dụng kiến thức lý thuyết mà sinh viên được học vào thực tế công việc.

Việc viết một bài báo cáo thực tập tốt nghiệp tốt sẽ giúp sinh viên dễ dàng ghi được điểm cao từ giảng viên của mình cũng như tạo ấn tượng tốt với cơ quan mà mình làm thực tập sinh.

Cách viết báo cáo thực tập tốt nghiệp ấn tượng nhất

Thực tập là một cơ hội giúp các sinh viên năm cuối dễ dàng tìm được việc nhanh chóng sau khi ra trường, là điều kiện để các sinh viên có thể làm quen với môi trường làm việc, có thể áp dụng những kiến thức đã học vào trong thực tế xử lý công việc. Hơn nữa, thực tập còn giúp sinh viên ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng khi trả lời câu hỏi phỏng vấn với những kinh nghiệm đã có.

Bên cạnh đó, việc thực tập cũng giống như một bước đệm để các sinh viên năm cuối tự nhận ra những thiếu sót đồng thời hoàn thiện bản thân hơn. Khi thực tập, bạn sẽ có dịp tiếp xúc với những tiền bối đi trước, được học hỏi, thắc mắc những vấn đề khó khăn khi mới bắt đầu làm việc.

Và sau mỗi kỳ thực tập, sinh viên cần hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp để tổng kết lại những trải nghiệm của mình trong quá trình làm thực tập sinh.

Về hình thức, một bài báo cáo thực tập mẫu cần phải đảm bảo những yêu cầu sau:

Khổ giấy: A4 (210x297mm)

In một mặt

Bìa là loại giấy cứng khổ giấy A4, màu xanh, không sử dụng bìa thơm.

Số trang: Nội dung báo cáo tối thiểu 20 trang, tối đa 70 trang không kể phần phụ lục

Chữ trong phần nội dung: kiểu chữ font: Times New Roman và font size: 13; không được dùng các kiểu chữ dạng thư pháp

Dãn dòng 1,5

Canh lề: trái – left: 3.5 cm; phải – right: 2.00 cm; trên – top: 2.00 cm; dưới – botton: 2.00cm

Không sử dụng thanh tiêu đề ( Header and footer) trong viết báo cáo

Viết theo chương, mục, các tiểu mục

Đánh số thứ tự các bảng, hình ảnh, bản đồ/sơ đồ và ghi tên bảng ở đầu mỗi bảng

Hạn chế viết tắt, nếu phải viết tắt phải mở ngoặc và đóng ngoặc (…) để giải nghĩa ngay từ các chữ viết tắt đầu tiên, sau đó liệt kê thành trang, đưa 

Không được trích các câu tục ngữ, thành ngữ, sử dụng các hoa văn, hình vẽ để trang trí hoặc làm đề dẫn ở đầu mỗi trang, mỗi chương, mục…

Bất kỳ báo cáo gì cũng phải tuân theo một trình tự nhất định và mẫu báo cáo thực tập cũng vậy. Bạn có thể tham khảo trình tự mà bài viết gợi ý sau đây:

Bìa ngoài của mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp có thể là bìa cứng hay giấy pelure thường, khổ A4 và được trình bày đủ các nội dung theo yêu cầu theo trình tự sau:

Tên tên trường, tên khoa

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chuyên ngành đang học

Tên đơn vị sinh viên đến thực tập, tên cơ quan/công ty, nơi sinh viên đến thực tập, địa chỉ đầy đủ của cơ sở đó.

Tên cán bộ hướng dẫn (học hàm, học vị)

Tên giảng viên theo dõi (học hàm, học vị)

Tên sinh viên thực tập, mã số sinh viên

Địa điểm, thời gian hoàn thành báo cáo

Lời cảm ơn

Nhận xét của người hướng dẫn

Cuối cùng là từ điển thuật ngữ (nếu cần)

Cách viết báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bài báo cáo thực tập mẫu thông thường gồm có 4 chương và phần kết luận, kiến nghị được trình bày theo thứ tự như sau:

Chương 1: Tổng quan về cơ sở thực tập

Ở phần này của bài báo cáo thực tập tốt nghiệp bạn cần trình bày một cách khái quát nhất những thông tin cơ bản về đơn vị mà mình thực tập. Nên trình bày chính xác và cô đọng trong khoảng 2 trang giấy, không đi quá sâu hay dài dòng, lan man. Các thông tin cần trình bày ở phần này:

Tên, địa chỉ đầy đủ

Lịch sử hình thành và phát triển

Cơ cấu tổ chức (phải vẽ sơ đồ tổ chức)

Chức năng, nhiệm vụ, phạm vi ngành nghề hoạt động

Quy mô, năng lực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ…

Chương 2: Cơ sở lý thuyết

Ở chương 2 của mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp bạn nêu tóm tắt những kiến thức, lý thuyết đã học để áp dụng giải quyết các vấn đề được nêu trong báo cáo

Chương 3: Nội dung nghiên cứu

Đây là chương có nội dung quan trọng nhất cùng với chương 4, chiếm phần lớn trong điểm số của bài báo cáo thực tập bạn làm. Vậy nên hãy trình bày cụ thể, phân tích chi tiết các nội dung sau:

Mô tả công việc được giao

Phương thức làm việc

Quy trình thực hiện, ví dụ như: Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch thực tập

Kết quả đạt được

Kết quả khảo sát, thu thập tài liệu tại thực tế

Phân tích và xử lý số liệu

Chương 4: Kết quả nghiên cứu

Những điểm phù hợp giữa chương trình đào tạo của ngành học với hoạt động thực tế của cơ sở.

Những điểm chưa phù hợp giữa chương trình đào tạo của ngành học với hoạt động thực tế của cơ sở.

Đề xuất các giải pháp đổi mới nội dung chương trình, phương pháp đào tạo

Phần kết luận và kiến nghị

Đây là phần cuối cùng của bài báo cáo nhưng không được đánh số chương và được tách riêng hẳn ra. Với độ dài thông thường khoảng 2 trang, gồm 2 nội dung chính là kết luận và kiến nghị, tại phần cuối này, những nội dung được trình bày là:

Kết luận:

Tóm tắt những nội dung đã thực hiện được trong quá trình thực tập

Nêu tóm tắt điểm mạnh và hạn chế của vấn đề thực tập tại công ty

Kiến nghị: 

Ý kiến bản thân sau khi hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên học hỏi được gì sau khi hoàn thành chương trình thực tập tốt nghiệp?

Nguyện vọng của bản thân sau khi hoàn thành chương trình thực tập tốt nghiệp?

Tóm lại, nội dung của một bài báo cáo thực tập tốt nghiệp thường gồm 2 phần chính, đó là:

Tình hình chung về tổ chức sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Phần thứ hai là nhận xét, đánh giá. Có thể trình bày thêm kiến nghị các giải pháp (nếu có).

Khi tìm tài liệu tham khảo thì có một số nguồn thông tin cơ bản mọi người hay tìm kiếm như

Sách, báo, internet

Người quen: Thiết lập quan hệ với những người trong phòng và trong công ty (đặc biệt là phòng hành chính) và nhờ họ kiếm tài liệu 

Luận văn, báo cáo cũ: Nhờ những mối quan hệ và sự may mắn, nếu bạn được các anh chị trong công ty cho mấy luận văn và báo cáo thực tập cũ thì báo cáo của bạn sẽ làm dễ dàng hơn. Chỉ bằng một vài thao tác copy, paste và chỉnh sửa cho phù hợp với thực tế hơn thì bạn đã chuẩn bị tương đối hoàn chỉnh cho bài báo cáo của mình rồi

Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trích dẫn trực tiếp

Ghi tên tác giả và năm xuất bản trước đoạn trích dẫn:

Nếu nhiều tác giả, hãy liệt kê trong tầm kiểm soát

Trích dẫn trực tiếp từ báo cáo, sách… không có tác giả cụ thể

Trích dẫn gián tiếp

Tóm tắt, diễn giải nội dung trích dẫn trước, sau đó ghi tên tác giả và năm xuất bản trong ngoặc đơn.

Nếu nhiều tác giả thì xếp theo thứ tự ABC

Quy định về trích dẫn:

Khi trích dẫn cần:

Trích có chọn lọc.

Không trích (chép) liên tục và tất cả.

Không tập trung vào một tài liệu.

Trước và sau khi trích phải có chính kiến của mình.

Yêu cầu:

Các nội dung trích dẫn phải tuyệt đối chính xác

Câu trích, đọan trích để trong ngoặc kép và “in nghiêng”

Qua dòng, hai chấm (:), trích thơ, không cần “…”

Tất cả trích dẫn đều có chú thích chính xác đến số trang

Chú thích các trích dẫn từ văn bản: để trong ngoặc vuông ví dụ [20, 168] nghĩa là: trích dẫn từ trang 168 của tài liệu số 20 trong thư mục tài liệu tham khảo của báo cáo thực, chú thích các trích dẫn phi văn bản, không có trong thư mục tài liệu tham khảo, đánh số 1, 2, 3 và chú thích ngay dưới trang (kiểu Footnote)

Lời chú thích có dung lượng lớn: đánh số 1, 2, 3 và đưa xuống cuối báo cáo tốt nghiệp sau kết luận.

Ngoài ra:

Đối với sách, luận án, báo cáo: Số thứ tự, họ và Tên tác giả hoặc tên cơ quan ban hành: tên sách, luận án, báo cáo, nhà xuất bản, nơi xuất bản, năm xuất bản, tái bản lần thứ mấy (nếu có);

Đối với bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách: Số thứ tự, họ và tên tác giả: tên bài báo, tên tạp chí hoặc tên sách, tập số, năm công bố, số trang bài báo đầu – cuối

Tài liệu tham khảo được xếp theo thứ tự A, B, C theo tên của tác giả (tác giả Việt), theo họ (tác giả Anh, Pháp, Đức…).

Đối với thực tập tại cơ sở thực tập, bài báo cáo thực tập mẫu cũng gồm 4 chương, đó là:

Chương 1: Giới thiệu về công ty thực tập

Giới thiệu về công ty, quy mô, chức năng, mô hình hoạt động, các công nghệ được sử dụng, các sản phẩm đã đạt được.

Nếu nội dung thực tập sẽ tham gia: một công đoạn nào đó trong quy trình hoạt động của công ty mà sinh viên trực tiếp tham gia thực tập.

Chương 2: Cơ sở lý thuyết

Chương 3: Nội dung và kết quả thực tập

Với mỗi giai đoạn thực tập sẽ có những nội dung và kết quả khác nhau nhưng nhìn chung thường có:

Mô tả nội dung vấn đề và phương pháp, trình tự các bước giải quyết vấn đề.

Trình bày sản phẩm đạt được, tùy theo chuyên môn thực tập có thể có các sản phẩm sau: (1) Các mô hình, sơ đồ thiết kế; (2) Giao diện phần mềm, module xử lý trong phần mềm; (3) Kết quả cài đặt các hệ thống mạng, máy chủ …

Chương 4: Kết luận

Đây là phần trình bày các kiến thức và kỹ năng học tập được trong quá trình thực tập tại công ty.

Chương 1: Tổng quan: Cần nêu nội dung vấn đề cần giải quyết.

Chương 3: Nội dung và kết quả thực tập:

Mô tả nội dung vấn đề và phương pháp, trình tự các bước giải quyết vấn đề.

Trình bày sản phẩm đạt được, tùy theo chuyên môn thực tập có thể có các sản phẩm sau:

(1) Các mô hình, sơ đồ thiết kế.

(2) Các giao diện phần mềm, module xử lý trong phần mềm.

(3) Kết quả cài đặt các hệ thống mạng, máy chủ …

Chương 4: Kết luận: Cũng giống như trên, bạn trình bày các kiến thức và kỹ năng học tập được trong quá trình thực tập.

Chương 5: Tài liệu tham khảo.

Số thứ tự tài liệu đặt trong cặp dấu ngoặc vuông, ví dụ [1], [2]… Sắp xếp theo mức độ tham khảo, tài liệu nào được tham khảo nhiều hơn sẽ được liệt kê trước. Trong báo cáo nếu có trích dẫn tài liệu tham khảo thì cần phải để số thứ tự của tài liệu tham khảo ngay sau câu trích dẫn

Tên tác giả hoặc các tác giả, thường được in đậm

Tên tài liệu thường được in nghiêng

Tên nhà xuất bản, năm xuất bản

Địa chỉ Website nếu có

Hướng dẫn cách viết báo cáo thưc tập cho từng chương mục 

Một trong số lý do hay gặp mà năm nào cũng có sinh viên mắc phải và không được chấp nhận báo cáo thực tập tốt nghiệp là sao chép từ một bản báo cáo khác đã có. Bên cạnh đó, có những lỗi sai khác phổ biến không kém cũng khiến bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của sinh viên không được chấp nhận như không tham gia thực tập tại các cơ sở thực tế, thực hiện sai quy định của trường, khoa về thời gian và cơ sở tham gia thực tập.

Cụ thể hơn, có 5 lý do thường gặp khiến các bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của sinh viên không được chấp nhận, đó là:

Thứ nhất, sinh viên cố tình sao chép các báo cáo của sinh viên khác hoặc các báo cáo thực tập mẫu sẵn có

Thứ hai, sinh viên sao chép trực tiếp từ sách giáo khoa hoặc các nguồn khác mà không đánh dấu trích dẫn; sao chép nguyên văn của người khác mặc dù có trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo đầy đủ và rõ ràng

Thứ ba, sinh viên không trích dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp các nguồn đã sử dụng trong báo cáo

Thứ tư, sinh viên không thực tập tại bất kỳ cơ sở thực tế mà vẫn làm báo cáo

Cuối cùng, sinh viên không thực hiện đúng quy định của giảng viên hướng dẫn, Khoa, Trường và Cơ sở thực tập trong thời gian thực tập tại đơn vị lựa chọn thực tập

Cách viết báo cáo thực tập công ty thương mại

Quy trình viết báo cáo thực tập tại công ty thương mại với các bước sau đây:

Lựa chọn đề tài để nghiên cứu. Căn cứ vào thời gian và địa điểm thực tập, mà sinh viên có thể tham gia vào những công việc phù hợp với khả năng. Tuy nhiên cần phải có sự cho phép của giáo viên và người hướng dẫn thực tập.

Trong tuần đầu tiên của kỳ thực tập thì sinh viên cần phải viết đề cương sơ bộ báo cáo thực tập tốt nghiệp. Sau đó nộp cho giáo viên hướng dẫn góp ý, chỉnh sửa và xét duyệt đề cương báo cáo.

Trong 2-3 tuần tiếp theo sinh viên sẽ viết đề cương chi tiết báo cáo thực tập và nộp cho giáo viên hướng dẫn. Khi đề cương được xét duyệt thì sinh viên cần phải dựa vào đề cương này để viết báo cáo. Nếu có bất cứ chỉnh sửa nào thì đều phải được giáo viên chấp nhận.

Dựa vào đề cương chi tiết đã được giáo viên xét duyệt để viết bản thảo báo cáo thực tập. Có thể gửi cho giáo viên để nhận xét và chỉnh sửa sao cho phù hợp.

Hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp, in thành 2 bản. Báo cáo cần phải có nhận xét và đóng dấu của cơ quan thực tập và giáo viên hướng dẫn thực tập. Sau khi xin được chữ ký thì sinh viên nộp bản báo cáo hoàn chỉnh theo lịch của nhà trường.

Báo cáo thực tập công ty thương mại có bố cục gồm các phần sau đây:

Trang bìa cứng, giấy khổ A4.

Các nội dung trên trang bìa:

– Tên trường, tên khoa đang học.

– Tên báo cáo: Báo cáo thực tập tốt nghiệp.

– Chuyên ngành đang học của sinh viên.

– Tên và địa chỉ đầy đủ của cơ quan thực tập.

– Tên người hướng dẫn thực tập tại cơ quan thực tập.

– Tên giáo viên hướng dẫn thực tập.

– Tên sinh viên thực tập và mã số sinh viên.

– Thời gian, địa điểm báo cáo thực tập được hoàn thành.

Lời cảm ơn.

Nhận xét, đánh giá của cơ quan thực tập.

Từ điển thuật ngữ được sử dụng trong báo cáo.

Nội dung hay, hấp dẫn nhưng cách trình bày và thể hiện bằng ngôn ngữ sao cho dễ hiểu nhất là điều quan trọng. Bạn cần: 

Diễn đạt ngôn từ rõ ràng, mạch lạc. Các câu ngắt nghỉ phù hợp, không viết một câu, một đoạn quá dài. 

Tuyệt đối không được để sai chính tả. 

Trình bày hình thức đúng với yêu cầu và quy định của trường về việc làm báo cáo. 

Ngoài ra, ở phần mở đầu, lời cảm ơn, việc xưng hô với người hướng dẫn cần phải chính xác, có chủ ngữ, vị ngữ để thể hiện sự tôn trọng của mình với họ. 

Cách viết kết luận báo cáo thực tập cực hay và ấn tượng

Mẫu lời cảm ơn trong báo cáo thực tập chuyên nghiệp nhất

Bí quyết viết báo cáo thực tập kế toán giúp bạn đạt điểm cao

Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp mới nhất

Tổng hợp các mẫu kết luận báo cáo thực tập ấn tượng nhất.

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Cách Thực Hiện Kiểm Định Kruskal trên website Xcil.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!