Bạn đang xem bài viết Tham Khảo Các Loại Kích Thước Lò Nướng Phổ Biến Trên Thị Trường Hiện Nay được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Xcil.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tiêu chí lựa chọn kích thước lò nướng Chọn kích thước phù hợp với không gian bếpNếu bạn chọn lò nướng có kích thước lớn nhưng diện tích của bếp khá chật hẹp sẽ gây mất thẩm mỹ cho không gian bếp của bạn. Vì thế, kích thước lò nướng phù hợp với không gian bếp giúp bạn tiết kiệm chi phí cũng như thời gian nấu nướng.
Gia đình từ 2 – 4 người, diện tích căn bếp dưới 15m2: Bạn nên lựa chọn lò nướng có dung tích dưới 60 lít.
Gia đình từ 4 – 6 người, diện tích căn bếp từ 15 – 25m2: Nên chọn lò nướng có dung tích lớn hơn, từ 60 – 70 lít sẽ phù hợp.
Gia đình trên 6 người, diện tích căn bếp trên 25m2: Lựa chọn lý tưởng là lò nướng có kích thước trên 70 lít.
Lò nướng Sunhouse Mama SHD4250S 50 lít phù hợp với gia đình đông người
Chọn kích thước phù hợp với mục đích và tần suất sử dụngMỗi gia đình sẽ có mục đích và tần suất sử dụng lò nướng khác nhau. Vì vậy, bạn nên chọn lựa lò nướng có kích thước đáp ứng tối đa về mục đích sử dụng của gia đình mình.
Nếu bạn thường xuyên tổ chức các bữa tiệc ngoài trời: Bạn nên chọn các loại lò nướng có kích thước nhỏ để dễ dàng di chuyển linh hoạt đi khắp nơi.
Nếu chỉ cần sử dụng trong các bữa ăn gia đình: Đối với các bữa ăn chỉ có ít người và ít nhu cầu nấu nướng các món gà, vịt quay thì nên lựa chọn kích thước lò gọn nhẹ với dung tích vừa phải.
Nếu đam mê với công việc nấu nướng: Bạn muốn chế biến nhiều món ngon cho gia đình, bạn bè vào các buổi gặp mặt thì chọn loại lò nướng có kích thước lớn và nhiều tính năng hiện đại sẽ là lựa chọn lý tưởng.
Chọn kích thước có dung tích sử dụng phù hợp với món ănKhi chọn mua lò nướng, bạn nên quan tâm lò nướng phù hợp với nhu cầu chế biến các món ăn của gia đình như nướng gà hoặc vịt nguyên con.
Dung tích dưới 20 lít: Dùng để nướng thịt hay nướng gà nguyên con dưới 1.5kg.
Dung tích từ 20 – 35 lít: Có thể nướng gà nguyên con có khối lượng lớn hơn, từ 1.5kg – dưới 2kg.
Dung tích trên 35 lít: Nướng gà nguyên con từ 2kg trở lên và nướng bánh dễ dàng.
Lò nướng Sharp EO-A323RCSV-ST có dung tích 32 lít, phù hợp nướng gà nguyên con 1.5kg
Kích thước lò nướng thùngLò nướng thùng là loại lò nướng hình hộp chữ nhật giống như là lò vi sóng, có cửa lò được thiết kế mở ở mặt trước và dùng điện trở để làm chín thực phẩm. Loại lò nướng này thích hợp dùng để nướng bánh, thịt và bạn có thể dễ dàng di chuyển, đặt ở bất kỳ đâu trong bếp tùy theo sở thích.
Bên cạnh đó, kích thước thông thường của lò nướng thùng là 51 x 41 x 31 (Dài x Rộng x Cao), tính theo đơn vị cm.
Kích thước lò nướng thùng Sunhouse
Lò nướng thùng Sunhouse 50 lít SHD4250S
Công suất: 1850W
Kích thước: Dài 57.3cm – Rộng 43cm – Cao 36.6cm
Trọng lượng: 10.7kg
Kích thước của lò nướng thùng Sunhouse Mama SHD4250S 50 lít
Kích thước lò nướng thùng Sanaky
Lò nướng thùng Sanaky 50 lít VH5099S2D
Công suất: 2000W
Kích thước: Dài 56.8cm – Rộng 41cm – Cao 35.8cm
Trọng lượng: 11.8kg
Advertisement
Kích thước của lò nướng thùng Sanaky VH5099S2D 50 lít
Kích thước lò nướng thùng Kangaroo
Lò nướng Kangaroo KG5201 52 lít
Công suất: 2000W
Kích thước: Dài 58cm – Rộng 44cm – Cao 38cm
Trọng lượng: 9.95kg
Kích thước lò nướng thùng Kangaroo KG5201 52 lít
Kích thước lò nướng thùng Toshiba
Lò nướng thùng Toshiba 40 lít TL-MC40EZF(GR)
Công suất: 1800W
Kích thước: Dài 53.5cm – Rộng 41.3cm – Cao 35.2cm
Trọng lượng: 11.75kg
Kích thước lò nướng thùng Toshiba TL-MC40EZF(GR) 40 lít
Kích thước lò nướng âm tủLò nướng âm tủ (hay lò nướng âm tường) là loại lò được gắn cố định ở bếp, có kích thước hình vuông hoặc hình chữ nhật. Đối với loại lò này, có hai kích thước là kích thước thực (Dài x Rộng x Cao) và kích thước khoét đá (kích thước để lò lắp âm).
Thông thường, kích thước của lò nướng âm tủ là 59 x 53 x 59 (Dài x Rộng x Cao) và được tính theo cm. Vì loại lò này có kích thước khoét đá sẽ lớn hơn kích thước thực nên bạn hãy cân nhắc thật kỹ trước khi chọn mua.
Lò nướng âm Teka HSB 635 70 lít giúp bạn tiết kiệm diện tích của không gian bếp
Kích thước lò nướng âm tủ Teka
Lò nướng âm tủ Teka 70 lít HSB 635
Công suất: 2615W
Kích thước: Dài 59.5cm – Rộng 53.7cm – Cao 59.5cm
Trọng lượng: 35kg
Kích thước lò nướng âm tủ Teka 70 lít HSB 635
Kích thước lò nướng âm tủ Hafele
Lò nướng âm tủ Hafele 65 lít HO-K60B (534.05.581)
Công suất: 3500W
Kích thước: Dài 59.5cm – Rộng 60.5cm – Cao 59.5cm
Trọng lượng: 32.4kg
Kích thước lò nướng lắp âm Hafele HO-K60B (534.05.581) 65 lít
Kích thước lò nướng âm tủ Chef’s
Lò nướng âm tủ Chef’s 56 lít EH-BO600S
Công suất: 3010W
Kích thước: Dài 59.5cm – Rộng 60cm – Cao 58.6cm
Trọng lượng: 42kg
Kích thước lò nướng âm tủ Chef’s 56 lít EH-BO600S
Kích thước lò nướng âm tủ Bosch
Lò nướng âm tủ Bosch 66 lít HMH.HBF133BS0A
Công suất: 3300W
Kích thước: Dài 54.9cm – Rộng 54.8cm – Cao 59.5cm
Trọng lượng: 33.3kg
Lò nướng lắp âm Bosch HMH.HBF133BS0A 66 lít có kích thước lớn, phù hợp với diện tích bếp rộng rãi
Tổng Hợp Kích Thước Các Loại Điều Hòa Âm Trần Phổ Biến Hiện Nay
Kích thước điều hòa âm trần Cassette Kích thước điều hòa âm trần mini Cassette
Kích thước dàn lạnh: Sâu 575mm – Rộng 575mm – Cao 260mm.
Kích thước dàn nóng: Sâu 875mm – Rộng 345mm – Cao 750mm.
Kích thước mặt nạ Panel: Sâu 700mm – Rộng 700mm – Cao 51mm.
Điều hòa âm trần mini Cassette có sở hữu kích thước nhỏ gọn tiết kiệm không gian lắp đặt
Kích thước điều hòa âm trần Cassette tiêu chuẩn
Kích thước dàn lạnh: Sâu 840mm – Rộng 840mm – Cao 288mm.
Kích thước mặt nạ Panel: Sâu 950mm – Rộng 950mm – Cao 50mm.
Kích thước dàn nóng: Sâu 830mm – Rộng 900mm – Cao 330mm.
Điều hòa âm trần LG Inverter 4 HP ATNQ36GNLE7 có kích thước dàn lạnh: Dài 84cm – Cao 24.6cm – Dày 84cm
Kích thước điều hòa âm trần Cassette 1 hướng thổi
Kích thước dàn lạnh: Sâu 450mm – Rộng 860mm – Cao 132mm.
Kích thước mặt nạ Panel: Sâu 500mm – Rộng 1100mm – Cao 34mm.
Kích thước điều hòa âm trần Cassette 1 hướng thổi có chiều cao và rộng lớn hơn điều hòa âm trần tiêu chuẩn và mini
Kích thước điều hòa âm trần nối ống gióTùy vào từng mẫu mã và thương hiệu, kích thước điều hòa âm trần nối ống gió sẽ sở hữu kích thước khác nhau. Đồng thời, điều hòa âm trần trong cùng một hãng có sự khác nhau về công suất thì kích thước cũng sẽ khác nhau.
Công suất 18000BTU – 24000BTU: Cao 250mm – Rộng 1000mm – Sâu 800mm.
Công suất 34000BTU – 48000BTU: Cao 300mm – Rộng 1500mm -Sâu 680mm.
Lắp đặt điều hòa âm trần nối ống gió với trần nhà thạch cao, bạn cần chú ý về độ cao của điều hòa là cộng thêm khoảng 20 – 30cm, giúp thuận tiện cho việc đi đường ống gió, đường nước thải.
Điều hòa âm trần nối ống gió có kích thước khác nhau tùy thuộc vào công suất hoạt động của máy
Kích thước miệng gió điều hòa âm trầnKích thước miệng gió điều hòa âm trần thường sở hữu các kích thước tiêu chuẩn cơ bản cơ bản như sau: 600mm – 600mm, 700mm – 700mm, 800mm – 800mm, 1000mm – 184mm, 1000mm – 231mm, 1200 mm – 184mm,… Với kích thước miệng gió góc là 220mm.
Điều hòa âm trần trên thị trường hiện nay trang bị đa dạng các miệng gió, gồm các dạng phổ biến như sau:
Miệng gió trònChúng ta sẽ thường thấy miệng gió tròn xuất hiện phổ biến trên các điều hòa âm trần sở hữu kiểu dáng sang trọng, tinh tế và yêu cầu tính thẩm mỹ cao. Miệng gió tròn được sản xuất từ chất liệu nhôm bền bỉ và sắp xếp các vòng tròn từ lớn đến nhỏ.
Miệng gió tròn trang bị trên điều hòa âm trần có kiểu dáng sang trọng, tinh tế
Miệng gió khuếch tánMiệng gió khuếch tán được thiết kế dạng hình vuông với kết cấu chắc chắn, thường được sử dụng như một miệng gió cấp. Mặt ngoài miệng gió khuếch tán được sơn tĩnh điện, chống oxy hóa cao và luôn bền đẹp. Kích thước miệng gió này có độ dày khoảng 1.5mm.
Kích thước miệng gió khuếch tán có độ dày khoảng 1.5mm
Miệng gió sọt trứngMiệng gió dạng sọt có trọng lượng nhẹ nhưng kết cấu vô cùng chắc chắn. Đồng thời, diện tích các lõi miệng gió có khả năng thông thoáng cao đáp ứng tốt cho nhu cầu điều hòa không khí, điều chỉnh hướng gió tối ưu hơn.
Miệng gió sọt trứng thường được dùng để hồi gió và điều hòa không khí
Miệng gió LinearMiệng gió Linear sử dụng với chức năng chính là để cấp gió và có thể uốn lượn theo thiết kế ngôi nhà. Đồng thời trong một vài trường hợp, miệng gió này còn dùng để làm miệng gió hồi. Miệng gió Linear có hai dạng như sau:
Dạng dùng gắn trần: Được thiết kế hình chiều nằm ngang.
Dàn thổi ngang: Kiểu dáng uốn cong theo chiều thẳng đứng.
Kích thước miệng gió Linear gồm có:
Kích thước mặt (D): 460×260mm, 660×260mm, 860×260mm, 1060×260mm.
Kích thước cổ (W): 400×200mm, 600×200mm, 800×200mm, 1000×200mm.
Kích thước hộp gió (A): 410×210mm, 610×210mm, 810×210mm, 1010×210mm.
Kích thước lỗ trần (B): 430×230mm, 630×230mm, 830×230mm, 1030×230mm.
Cửa gió điều hòa Linear có thể uốn lượn thiết kế ngôi nhà
Miệng gió lá sáchMiệng gió lá sách có kích thước miệng thổi của khung định hình khoảng 1.5mm, dày khoảng 1 – 1.5mm. Kiểu dáng bên ngoài của miệng gió lá sách được thiết kế chắc chắn và trang nhã. Miệng gió này có chức năng chính là hồi hoặc hút gió thải.
Miệng gió lá sách có chức năng chính là hồi hoặc hút gió thải
Miệng gió khe dài slotMiệng gió khe dài slot được thiết kế với vẻ ngoài hiện đại, sang trọng với kiểu dáng thẳng đứng hay nằm ngang. Các miệng gió có các khe dài dễ dàng điều chỉnh hướng gió hay lưu lượng gió sao cho phù hợp nhu cầu sử dụng. Đồng thời, bạn có thể tháo lắp đơn giản và tiện lợi.
Miệng gió khe dài slot dễ tùy chỉnh hướng gió và tháo lắp đơn giản
Miệng gió hình trụ thổi 4 hướngMiệng gió hình trụ thổi 4 hướng có thiết kế hình dáng bên ngoài vuông hoặc chữ nhật. Miệng gió có khả năng thổi gió đi ra từ 4 hướng làm mát nhanh chóng và đáp ứng tốt mọi nhu cầu của người dùng.
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng miệng gió này vừa làm miệng gió cấp vừa làm miệng gió hồi vô cùng tiện lợi. Miệng gió hình trụ thổi 4 hướng đặc biệt phù hợp cho nhà làm từ trần giả hoặc trần thạch cao.
Miệng gió hình trụ thổi 4 hướng phù hợp cho loại trần giả, trần thạch cao
Miệng gió 4 hướng thổiĐây là lọai máy có khả năng tạo ra 4 hướng thổi gió giúp thông thoáng tốt và làm mát không khí nhanh chóng. Thế nên, loại miệng gió thổi 4 hướng thường sử dụng ở nơi có diện tích rộng lớn như: nhà máy, công xưởng, văn phòng, công ty,…
Điều hòa âm trần LG Inverter 24000 BTU ATNQ24GPLE7
Miệng gió Louver che mưaĐúng như tên gọi, miệng gió này có khả năng chắn mưa, che gió, bụi bẩn hay các côn trùng chui vào. Chính vì thế, miệng gió Louver che mưa có thể lắp đặt cho các công trình ngoài trời.
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng chúng để làm cửa gió cấp giúp mang đến vẻ đẹp thẩm mỹ cao. Miệng gió có các cánh dày khoảng 1mm và kích thước khung định hình khoảng 1.5 – 2 mm.
Miệng gió Louver che mưa có khả năng che mưa gió và chống nước tốt
Miệng gió 2 lớpMiệng gió 2 lớp được thiết kế khá chắc chắn, bền bỉ và tinh tế góp phần tô điểm cho không gian sử dụng thêm sang trọng. Loại miệng gió này có công dụng chính là cấp gió. Với cấu tạo hai lớp cánh, bạn có thể tùy chỉnh hướng gió thổi tiện lợi tùy vào từng nhu cầu sử dụng.
Miệng gió 2 lớp có kết cấu chắc chắn, trang nhã dùng để cấp gió
Miệng gió 1 lớpMiệng gió 1 lớp sở hữu kiểu dáng mảnh mai nên bạn có thể dễ dàng sắp xếp từng lớp canh, tùy chỉnh hướng gió thổi theo nhu cầu sử dụng. Lớp cánh loại cửa gió này được cấu thành bởi những cánh quạt riêng biệt.
Công dụng chính của miệng gió 1 lớp là để hồi gió, nhưng khi lưu lượng gió nhỏ thì miệng gió này còn được dùng để cấp gió.
Miệng gió 1 lớp sở hữu kiểu dáng mảnh mai giúp dễ dàng điều chỉnh lớp cánh
Miệng gió soi lỗMiệng gió soi lỗ tập hợp nhiều lỗ nhỏ li ti với nhiều hình dạng khác nhau, phổ biến nhất là hình tròn. Dựa vào công năng sử dụng, miệng gió soi lỗ được chia ra thành hai dạng chính phổ biến như sau:
Loại bề mặt phẳng có tính thẩm mỹ cao
Loại bề mặt lồi dùng để tăng diện tích hoạt động của miệng gió.
Miệng gió soi lỗ được thiết kế nhiều lỗ nhỏ ti ti có chức năng hút gió vào bên trong
Miệng gió congĐúng như tên gọi, miệng gió cong có kiểu dáng bên ngoài được uốn lượn theo hình dáng đường cong, phù hợp để gắn tường hoặc gắn trần nhà. Đồng thời, loại này có tính thẩm mỹ cao nên thích hợp để trang trí nội thất và kiến trúc, nhất là nơi có không gian rộng lớn.
Miệng gió cong sử dụng thích hợp cho trang trí không gian kiến trúc lớn
Khi mua điều hòa âm trần cần chú ý gì về kích thước, công suất Về kích thước trần nhàBạn cần quan quan tâm đến kích thước dàn lạnh của điều hòa âm trần, thông qua đó bạn mới có thể ước lượng được kích thước trần nhà phù hợp. Kích thước điều hòa âm trần tiêu chuẩn gồm
Advertisement
Kích thước dàn lạnh: Sâu 840mm – Rộng 840mm – Cao 288mm.
Kích thước mặt nạ Panel: Sâu 950mm – Rộng 950mm – Cao 50mm.
Với kích thước này, phần thạch cao phải cách trần bê tông ít nhất là 300 – 350mm. Đồng thời, khoảng cách vượt dầm bê tông ngang là 500mm để đi đường ống đồng và nước thải.
Tuy nhiên, với máy có công suất hoạt động 36000BTU trở lên thì kích thước sẽ thay đổi lớn hơn đôi chút. Chính vì thế, bạn cần tính toán kỹ lưỡng và lắp đặt dàn lạnh sao cho hợp lý để có thể tăng hiệu quả làm mát nhất.
Điều hòa âm trần LG 4 HP ATNQ36GNLE7 (3 pha) có kích thước dàn lạnh với chiều dài 84cm, cao 84cm và dày 24.6cm đi kèm với kiểu dáng hiện đại hài hòa nhiều không gian
Về công suấtNgoài việc lựa chọn điều hòa âm trần theo kích thước trần nhà thì bạn hãy lựa chọn thiết bị dựa vào diện tích sử dụng để chọn máy có công suất thích hợp. Cách lựa chọn này không chỉ làm mát hiệu quả mà còn giúp bạn tiết kiệm chi phí mua sắm và điện năng sử dụng.
Điều hòa âm trần LG Inverter 18000 BTU ATNQ18GPLE7 có công suất 2HP phù hợp với phòng từ 15 – 20m2
Mời bạn tham khảo gợi ý công suất điều hòa âm trần để có sự chọn lựa thích hợp nhất:
Công suất điều hòa Diện tích phòng
1HP ~ 9000BTU Dưới 15m2
1.5HP ~ 12.000BTU Từ 15 – 20m2
2HP ~ 18.000 BTU Từ 20 – 30m2
2.5HP ~ 24.0000BTU Từ 30 – 40m2
4HP ~ 36000BTU Từ 40 – 60m2
4HP – 7HP ~ 48000BTU – 60000BTU Từ 60m2 trở lên
Các Loại Ốc Vít Phổ Biến Nhất Trên Thị Trường Và Công Dụng Của Chúng
Các loại ốc vít phân loại theo ứng dụng Vít gỗ
Vít gỗ được sử dụng trên bề mặt gỗ, thường được làm từ đồng thau, đồng và thép. Vít gỗ có hình dạng to dần từ mũi vít đến đầu vít nên khi sử dụng vít gỗ, bạn cần khoan mồi trước một lỗ để vít đi vào dễ dàng và gắn chặt vào vật liệu.
Phần đầu vít thường có hình tròn, bầu dục, phẳng. Tùy vào mục đích sử dụng mà bạn lựa chọn kiểu đầu vít.
Vít thạch caoVít thạch cao được sử dụng trên bề mặt thạch cao. Vít thạch cao thường có đầu bằng, kiểu bắt vít Phillips, mũi vít nhọn, bước ren của vít thạch cao dài và độ sâu của bước ren nông để dễ dàng và tăng tốc độ khoan vào khung xương thạch cao.
Vít sànVít sàn tương tự vít thạch cao nhưng được phủ chống ăn mòn tốt hơn như mạ kẽm điện phân, tráng gốm,… để vít có thể chịu đựng được điều kiện khắc nghiệt hơn.
Vít kim loại tấmVít kim loại tấm để nối các mảnh kim loại lại với nhau hoặc các mảnh kim loại nối với gỗ, nhựa hoặc bất kì bề mặt tấm nào.
Vít kim loại thường có hai loại: Một loại bạn phải khoan mồi trước vào vật liệu và một loại được gọi là vít tự khoan đã có hình dạng mũi khoan.
Vít mắtVít mắt có hình dạng vòng trên đỉnh và thân với các đường ren ở đầu bên kia, có thiết kế mắt cứng đảm bảo sự ổn định. Loại vít này thường được sử dụng với dây thừng, dây cáp, dây xích và để nâng cấp dây cáp.
Vít bê tôngVít bê tông được dùng để nối các loại vật liệu như gỗ, kim loại,… vào bê tông hoặc khối xây. Vít bê tông thường được làm bằng thép không gỉ hoặc thép carbon có màu xanh lam, có hoặc không có lớp phủ chống ăn mòn. Đầu vít thường theo kiểu Phillips hoặc đầu có rãnh.
Vít hai đầu (vít chốt)Vít hai đầu được sử dụng để bạn có thể quay hai mảnh vật liệu lại với nhau. Loại vít này không có đầu và được luồn bằng vít gỗ ở cả 2 đầu, hoặc vít gỗ ở một đầu và vít máy ở đầu kia.
Vít hai đầu có thể gắn và tháo rời dễ dàng bằng tay, vít sử dụng trong nhiều mục đích khác nhau như trong thanh bida có thể dễ dàng rút ngắn (hoặc tháo rời) bằng cách quay hai phần lại với nhau.
Vít lagVít lag là loại cứng nhất trong các loại vít, thường được sử dụng để ghép chặt các miếng gỗ hoặc vật liệu nặng chịu tải trọng lớn. Loại ốc vít này không có rãnh ở đầu, đầu thường có hình lục giác hoặc hình vuông với ren phần thân thô.
Các loại vít, bulong phân loại theo rãnh trên bề mặt Vít 1 rãnh (Slotted Screw)Loại vít này có rãnh duy nhất được cắt sâu trên đầu vít.
Vít PhillipsVít Phillips khá phổ biến, vít có rãnh hình chữ thập trên đầu vít. Vít Phillips thường được sử dụng trong nghề mộc, điện tử, chế tạo trang sức.
Vít PozidrivPhiên bản nâng cấp của vít phillips nhưng có thêm hình chữ thập xen kẽ ở 45 độ. Loại vít này có thể sử dụng tua vít thường hoặc tua vít điện.
Vít TorxVít Torx có rãnh hình sao 6 cạnh và được sử dụng để truyền các mô men xoắn cao mà không làm hỏng đầu vít. Loại ốc vít này được sử dụng phổ biến trong các thiết bị điện tử như máy tính, điện thoại di động, tivi, tablet,…
Vít Torx Plus
Vít Torx Plus là bản nâng cấp của vít torx, nó cho phép tiếp xúc nhiều hơn giữa rãnh và tua vít giúp truyền mô men xoắn cao hơn.
Vít lục giácĐây là kiểu vít, bu lông có rãnh hình lục giác hoặc đầu hình lục giác không có rãnh. Chúng yêu cầu sử dụng cờ lê lục giác hoặc vít Allen để xiết chặt vít vào vật liệu.
Vít 3 cánhVít có rãnh trên đầu gồm 3 cạnh, cách đều nhau và được dùng cho mục đích bảo mật, tránh sửa chữa.
Loại vít này được sử dụng độc quyền bởi các chuyên gia và được sử dụng trong ngành công nghiệp điện tử, hàng không vũ trụ.
Vít cờ lêVít có 2 lỗ ở đầu vít còn được gọi là mắt rắt. Ưu điểm của loại vít này là bề mặt của đầu vít không dễ dàng xoắn, vặn. Loại ốc vít này thường được sử dụng trong các thang máy điện tử.
Vít một chiềuVít một chiều là loại vít đặc biệt chỉ xoay được một chiều, vít này còn được gọi là vít ly hợp một chiều thường được sử dụng cho mục đích bảo mật có tác dụng làm chết mối nối. Tuy nhiên vẫn có một công cụ được sử dụng để loại bỏ vít đặc biệt này được gọi là máy vặn vít một chiều.
Các loại ốc vít phân loại dựa theo ren Ốc vít phân loại theo chiều dài ren– Ốc vít thô: Đây là loại ốc vít có khoảng trống giữa các luồng lớn nhằm đỡ tốn thời gian khi lắp và tháo ốc vít, chủ yếu được sử dụng cho các vật liệu mềm như gỗ mềm, gỗ dán, nhựa,…
– Vít có ren mịn: Loại vít này có khoảng trống giữa các luồng nhỏ khiến cho độ dài ren ngắn hơn vít thô nên mất thời gian tháo lắp hơn. Chúng thường được sử dụng trên các loại vật liệu cứng như gỗ, kim loại tấm,…
Ốc vít phân loại theo cơ sở ứng dụng– Trục vít đơn: Đây là loại vít thông dụng nhất, còn được gọi là vít ren đơn. Các vít này có một đường ren hình xoắn ốc liên tục trên thân.
Advertisement
– Trục vít đôi: Loại vít này có hai đường ren chạy trên thân, chúng gắn vào vật liệu chặt chẽ hơn loại ren đơn.
– Vít ren cao thấp: Là loại vít ren đôi, một đường ren cao bên trên chạy xen kẽ với đường ren thấp hơn. Loại vít này giúp giảm thiểu sự phân tách vật liệu và thường sử dụng cho vật liệu nhựa.
– Trục vít có răng cưa: Những loại ốc vít này có các cạnh zíc zắc hoặc răng cưa trên bề mặt ren, cho phép nó đi qua vật liệu dễ dàng và do đó giúp tiết kiệm thời gian. Hơn nữa loại vít này cần ít lực hơn khi bắt vít.
Phân Biệt Các Loại Vàng Trên Thị Trường Hiện Nay Và Giá 2023
Hiện nay, có rất nhiều cách để phân loại vàng. Tôi sẽ giới thiệu đến bạn cách phân loại phổ biến nhất hiện nay ở ngay bên dưới.
Vàng ta hay còn gọi là vàng 9999, vàng 24K hoặc vàng nguyên chất. Đây là loại vàng mà hầu như không ai là không biết tới. Chúng không chỉ được dùng để chế tạo trang sức mà còn có giá trị tích lũy tài sản. Đúng như tên gọi, vàng ta là loại vàng nguyên chất nhất với độ tinh khiết lên đến 99,99%. Điều này có nghĩa là chúng chứa hàm lượng vàng cao, gần như không bị lẫn tạp chất khác.
Đặc điểm của vàng ta là mềm. Đây cũng là lý do các cụ truyền nhau cách thử vàng bằng biện pháp cắn. Do vậy, vàng ta chế tạo trang sức khó hơn các loại vàng khác. Trang sức từ vàng này ít mẫu mã đẹp và rất dễ hỏng. Dù vậy, vàng ta vẫn là lựa chọn ưu tiên hàng đầu của các gia đình có điều kiện. Đặc biệt là trong cưới hỏi. Bởi giá trị kinh tế mà chúng mang lại.
Đây là cách gọi của nhiều người để chỉ vàng không nguyên chất. Loại vàng này được chia thành các loại chính như sau:
Vàng 18K
18K là loại vàng có độ tinh khiết là 75%. Điều này có nghĩa là hàm lượng vàng trong loại vàng 18K chỉ có 75%, 25% còn lại là hợp chất kim loại khác. Bởi vậy, vàng 18K có giá trị kinh tế thấp hơn vàng 24K. Tuy nhiên, bởi độ cứng cao hơn, nên vàng 18K được ứng dụng để chế tạo trang sức tốt hơn. Đa số các món trang sức hiện nay được làm từ vàng 18K, đặc biệt là nhẫn cưới.
Vàng 18K không có giá trị tích lũy tài sản bởi chúng sẽ xuống giá sau khi bạn mua. Trang sức làm từ vàng 18K sau một thời gian sẽ xỉn màu chứ không sáng và nguyên vẹn như vàng 24K. Dù vậy, bởi chúng rẻ và đẹp nên vẫn luôn được ưa chuộng.
Vàng 14K
14K là loại vàng có độ tinh khiết là 58,3%. Điều này có nghĩa là hàm lượng vàng trong loại vàng 14K chỉ có 58,3%, 41,7% còn lại là hợp chất kim loại khác. Bởi vậy, vàng 14K có giá trị kinh tế thấp hơn vàng 24K và vàng 18K. Tuy nhiên, bởi độ cứng cao hơn và giá trị rẻ hơn. Nên vàng 14K cũng được ứng dụng nhiều để chế tạo trang sức, chỉ sau mỗi vàng 18K.
Vàng 12K
14K là loại vàng có độ tinh khiết là 50%. Điều này có nghĩa là hàm lượng vàng trong loại vàng 12K chỉ có 50%, 50% còn lại là hợp chất kim loại khác. Bởi hàm lượng vàng ít nên vàng 12K không được phổ biến nhiều ở thị trường trang sức nước ta. Tuy nhiên, nếu muốn tìm mua thì bạn vẫn có thể mua được ở các hiệu vàng bé trong nước.
Vàng 10K (vàng non)
10K là loại vàng có độ tinh khiết là 41%. Điều này có nghĩa là hàm lượng vàng trong loại vàng 12K chỉ có 41%, 59% còn lại là hợp chất kim loại khác. Vàng 10K trở xuống còn được gọi là vàng non. Loại vàng này rất ít được sử dụng. Chúng có thể chế tạo trang sức vô cùng đẹp mắt. Tuy nhiên, bởi hàm lượng kim loại nhiều nên chúng rất nhanh bị xỉn màu theo thời gian.
Phân biệt các loại vàng phổ biến hiện nay
Vàng 8K (vàng non)
8K là loại vàng có độ tinh khiết là 33,3%. Điều này có nghĩa là hàm lượng vàng trong loại vàng 8K chỉ có 33,3%, 66,7% còn lại là hợp chất kim loại khác. Vàng 8K cũng được gọi là vàng non. Loại vàng này gần như không được sử dụng. Chúng có màu sắc không đẹp mắt, nhanh xỉn màu theo thời gian và giá trị kinh tế thấp.
Mặc dù vàng ý có rất nhiều màu như vàng, vàng hồng, trắng nhưng màu trắng phổ biến hơn cả. Vàng trắng là sự kết hợp của vàng với một số kim loại quý hiếm khác như Niken, Pladi,…
Do đó, nó có màu trắng vô cùng trẻ trung và sang trọng. Vàng trắng có giá thị trường cao nhưng lại không được dùng để tích lũy tài sản. Chúng chủ yếu được sử dụng để chế tạo trang sức. Đặc biệt, đây là loại chất liệu yêu thích của giới trẻ.
Vàng PNJ là cách gọi chung cho các loại vàng đến từ thương hiệu PNJ – công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận – Thương hiệu vàng Quốc gia. Có lẽ với nhiều người Việt tên gọi PNJ đã quá quen thuộc, không chỉ là một nơi chuyên cung cấp các loại vàng miếng SJC uy tín, mà đây còn là thương hiệu vàng trang sức cao cấp.
Hiện PNJ có hệ thống cửa hàng trên toàn quốc, chi nhánh lớn nhỏ đều có chuyên bán các loại vàng trang sức 24k, 18k, 14k, 10k, vàng trắng, vàng Ý, vàng hồng. Sản phẩm đa dạng, thiết kế hợp thời trang hướng đến sự hiện đại và đẳng cấp.
Vàng SJC là cái tên quá đỗi phổ biến, khi nhắc đến giá vàng hay mua vàng việc đầu tiên là mọi người phải trả giá vàng của SJC, bởi SJC là thương hiệu vàng của Nhà nước, giá cả vàng trong nước phụ thuộc rất nhiều vào thương hiệu này. Vàng SJC là loại vàng của công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn, có bề dày lịch sử lâu đời.
Hiện đây là công ty duy nhất được ngân hàng Nhà nước cấp phép sản xuất vàng miếng, các ngân hàng hàng hay các thương hiệu vàng lớn nhỏ đều có bán vàng miếng SJC. Ngoài ra ở SJC còn có các loại trang sức vàng như vàng Tây, vàng Ta, vàng trắng…thiết kế thiên về hơi hướng truyền thống, thiết kế nhẹ nhàng kiểu tân cổ điển phong cách phương Đông.
Vàng Mi Hồng là cách gọi tắt các sản phẩm vàng đến từ thương hiệu Mi Hồng, tuy không lớn như các thương hiệu SJC, PNJ hay DOJI nhưng Mi Hồng cũng là công ty vàng bạc đá quý lớn chuyên sản xuất và kinh doanh vàng bạc trang sức cao cấp. Mi Hồng hiện có mặt với hơn 11 chi nhánh ở khu vực miền Nam.
Xét về mặt bằng chung thì đây cũng là một cái tên có quy mô lớn, mang tầm hệ thống cửa hàng chứ không chỉ 1 hay 2 cửa hàng như các công ty, tiệm vàng bình thường ở HCM.
Vàng AAA hay AJC là thương hiệu, sản phẩm của công ty vàng Agribank Việt Nam. Đây là loài vàng miếng trên mặt có đúc 3 chữ A. Đây là sản phẩm của sự kết hợp cửa 3 thương hiệu lớn A Jewelry Creation, Gold Exchange, Treasures By AJC.
Hiện vàng AAA chỉ có vàng miếng, không có trang sức như các loại vàng của PNJ, DOJI, SJC hay Mi Hồng.
Ngoài cách phân loại như trên, người ta còn phân loại vàng theo độ tuổi. Ví như vàng 24K còn được gọi là vàng bảy tuổi rưỡi. Vàng 14K là vàng sáu tuổi. Cách phân loại này dựa trên hàm lượng vàng khi quy từ Kara. Vàng 12K có hàm lượng là 50%, là vàng năm tuổi. Vàng 10K có hàm lượng vàng là 41,7%, là vàng bốn tuổi.
Công thức tổng quát
Giá Vàng Việt Nam = ((Giá Vàng Quốc Tế + Phí vận chuyển + Bảo hiểm)101%/100%1.20565*Tỷ giá) + Phí gia công.
Thông số, bảng quy đổi đơn vị vàng
1 zem= 10 mi = 0.00375 gram
1 phân = 10 ly = 0.375 gram
1 chỉ = 10 phân = 3.75 gram
1 lượng = 1 cây = 10 chỉ =37.5 gram
1 Ounce ~ 8.3 chỉ ~ 31.103 gram = 0.82945 lượng
1 ct ~ 0.053 chỉ ~ 0.2 gram
1 ly = 10 zem = 0.0375 gram
Phí vận chuyển: 0.75$/1 ounce
Thuế nhập khẩu: 1%
Bảo hiểm: 0.25$/1 ounce
Phí gia công: từ 30.000 đồng/lượng đến 100.000 đồng/lượng
Ví dụ tham khảo
Phí vận chuyển: 0.75$/ 1 ounce
Thuế nhập khẩu: 1%
Bảo hiểm: 0.25$/1 ounce
Phí gia công: 40.000 VNĐ/lượng.
10K HCM: mua 18,914, bán 20,714.
14K HCM: mua 27,101, bán 28,901.
18K HCM: mua 35,336, bán 37,136.
24K HCM: mua 48,910, bán 49,460.
24K tỉnh thành khác: mua 49,040, bán 49,410.
I. Giá Vàng PNJ
Đơn vị: Nghìn/ lượng
Khu vực Loại Mua vào Bán ra
chúng tôi 9999
48.600
PNJ 48.400 49.100
SJC 48.630 48.880
Hà Nội PNJ 48.400 49.100
SJC 48.630 48.880
Đà Nẵng PNJ 48.400 49.100
SJC 48.630 48.880
Cần Thơ PNJ 48.400 49.100
SJC 48.630 48.880
Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 48.400 49.100
Nữ trang 24K 48.000 48.800
Nữ trang 18K 35.350 36.750
Nữ trang 14K 27.300 28.700
Nữ trang 10K 19.050 20.450
II. Giá vàng Doji
Đơn vị: Nghìn/lượng
Loại Hà Nội Đà Nẵng Tp.Hồ Chí Minh
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
SJC Lẻ 4865 4880 4863 4890 4865 4885
SJC Buôn 4866 4879 4863 4890 4866 4884
Nguyên liệu 99.99 4840 4860 4838 4861 4838 4860
Nguyên liệu 99.9 4835 4855 4833 4856 4833 4855
Lộc Phát Tài 4865 4880 4863 4890 4865 4885
Kim Thần Tài 4865 4880 4863 4890 4865 4885
Hưng Thịnh Vượng 4840 4900
Nữ trang 99.99 4800 4890 4800 4890 4799 4889
Nữ trang 99.9 4790 4880 4790 4880 4789 4879
Nữ trang 99 4720 4845 4720 4845 4719 4844
Nữ trang 41.7 (10k) 1426 1576 1426 1576
Nữ trang 58.3 (14k) 2673 2873 2673 2873 2737 2867
Nữ trang 68 (16k) 3284 3484
Nữ trang 75 (18k) 3538 3688 3538 3688 3552 3682
III. Giá vàng SJC
Loại Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L 48.550 48.00
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c 48,550,000 48,920,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 5 phân 48,550,000 48,930,000
Vàng nữ trang 99,99% 47,900,000 48,650,000
Vàng nữ trang 99% 46,868,000 48,168,000
Vàng nữ trang 68% 31,435,000 33,235,000
Vàng nữ trang 58,3%
Vàng nữ trang 41,7% 18,639,000 20,439,000
Hà Nội Vàng SJC 4.855.000 4.892.000
Đà Nẵng Vàng SJC 4.855.000 4.892.000
Nha Trang Vàng SJC 4.854.000 4.892.000
Buôn Ma Thuột Vàng SJC
Cà Mau Vàng SJC 4.855.000 4.892.000
Bình Phước Vàng SJC 4.853.000 4.893.000
Biên Hòa Vàng SJC 4.855.000 4.890.000
Miền Tây Vàng SJC 4.853.000 4.892.000
Long Xuyên Vàng SJC 4.855.000 4.890.000
Đà Lạt Vàng SJC 4.856.000 4.894.000
IV. Giá vàng Bảo Tín Minh Châu – BTMC
Thương phẩm Loại vàng Mua vào Bán ra
Vàng thị trường Vàng 999.9 (24k) 47.350
Vàng HTBT Vàng 999.9 (24k) 47.850
Vàng SJC Vàng miếng 999.9 (24k) 48.660 48.840
Vàng Rồng Thăng Long Vàng miếng 999.9 (24k) 48.380 48.930
Bản vàng đắc lộc 999.9 (24k) 48.380 48.930
Nhẫn tròn trơn 999.9 (24k) 48.380 48.930
Vàng trang sức; vàng bản vị; thỏi; nén 999.9 (24k) 47.950 48.850
Vàng nguyên liệu BTMC Vàng 750 (18k) Liên hệ Liên hệ
Vàng 700 Liên hệ Liên hệ
Vàng 680 Liên hệ Liên hệ
Vàng 585 Liên hệ Liên hệ
Vàng 375 Liên hệ Liên hệ
Vàng nguyên liệu thị trường Vàng 750 (18k) Liên hệ Liên hệ
Vàng 700 (16.8k) Liên hệ Liên hệ
Vàng 680 (16.3k) Liên hệ Liên hệ
Vàng 585 (14k) Liên hệ Liên hệ
Vàng 37.5 (9k) Liên hệ Liên hệ
Hiện nay, ở nước ta có rất nhiều đơn vị bán vàng uy tín mà bạn có thể tin tưởng. Một số đơn vị lớn nhất nước là:
Bảo Tín Minh Châu
Công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ)
Tập đoàn Vàng bạc Đá quý (DOJI)
Công ty TNHH Vàng Bạc Đá quý Huy Thanh
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC)
1 lượng vàng bao nhiêu tiền nặng mấy Gam, Cây, chỉ , ounce
Những Loại Màn Hình Laptop Phổ Biến Nhất Hiện Nay
Màn hình TN (Twisted Nematic), đây có lẽ là tấm nền lâu đời nhất trong những loại màn hình laptop hiện nay. Được sản xuất vào 1980, TN như một bàn đạp thúc đẩy sự phát triển trong công nghệ màn hình vào thời kì ấy.
Là tấm nền có tốc độ phản hồi nhanh (có thể đạt tới 1ms) và tần số quét cao (lên đến 240Hz) cùng giá thành sản xuất vô cùng rẻ, tưởng chừng màn hình TN sẽ giữ vững ưu thế của mình nhưng sự phát triển công nghệ đã đẩy mạnh những tính năng khác lên trên màn hình laptop khiến cho TN không còn giữ vững thứ hạng của mình.
Điểm yếu cố hữu của màn hình TN đó là chính là góc nhìn khá hẹp khiến cho người dùng phải ngồi trực diện trước màn hình laptop, nếu không bạn sẽ quan sát những màu sắc vô cùng nhạt nhòa từ laptop. Với tính di động hiện nay, đấy chính là thứ khiến TN không thể sánh vai với những chiếc laptop văn phòng mỏng nhẹ trang bị những màn hình tiên tiến khác hiện nay.
Ưu điểm
Nhược điểm
Giá rẻ
Tốc độ phản hồi nhanh
Tần số quét cao
Góc nhìn hẹp
Có lẽ cụm từ màn hình LCD đã được nghe qua rất nhiều phải không nào, nhất là trên những chiếc màn hình tivi.
LCD là cụm từ viết tắt của Liquid Crystal Display, theo tiếng Việt đây là màn hình tinh thể lỏng. Được cấu tạo từ nhiều lớp tinh thể xếp chồng lên nhau tạo nên các điểm ảnh chứa các tinh thể lỏng. Các tinh thể này có thể thay đổi phân cực ánh sáng thông qua các lớp, nhờ vậy có thể thay đổi màu sắc và thay đổi cường độ ánh sáng.
Hình ảnh trên LCD cũng chân thực và sắc nét và đặc biệt thích hợp laptop mỏng nhẹ, yêu cầu màn hình phẳng lại vô cùng tiết kiệm điện. Tuy nhiên, màn hình LCD vẫn mang điểm yếu có trên TN là khả năng hạn chế quan sát từ những góc rộng. Và một điều nữa là khi sử laptop có màn hình LCD ngoài trời sẽ khá là khó nhìn.
Ưu điểm
Nhược điểm
Tiết kiệm điện năng
Hình ảnh chân thực, sắc nét
Thích hợp cho laptop mỏng nhẹ
Góc nhìn hẹp
Khó khăn khi quan sát ngoài trời
Đây chắc chắn là màn hình được ưa chuộng nhất hiện nay, màn hình IPS.
Màn hình IPS, viết tắt cho In-Plane Switching là một nhánh của màn hình LCD, đã mang đến những sự cải tiến mới. Màn hình IPS sở hữu dải gam màu rộng hơn giúp cho hình ảnh trở nên sắc nét, chân thực vô cùng hữu ích với những chiếc laptop dành cho dân thiết kế đồ họa.
Điểm yếu ở trên 2 màn hình TN và LCD nay không còn trên IPS khi màn hình này cung cấp cho người dùng góc nhìn lên 178 độ, bạn có thể thoải mái quan sát màn hình laptop từ nhiều góc khác nhau.
Với độ phổ biến của mình, màn hình IPS xuất hiện trên mọi thiết bị từ laptop văn phòng, laptop chơi game hay là màn hình máy tính, tivi đều có thể xuất hiện IPS. Tuy vậy, IPS vẫn phải chịu thua chiếc màn hình sau đây.
Ưu điểm
Nhược điểm
Hình ảnh sắc nét, chân thực
Góc nhìn rộng
Kém hơn màn hình OLED về 1 bậc
OLED (Organic Light-Emitting Diode) là loại màn hình cao cấp hiện nay. Màn hình OLED sử dụng một tấm phim carbon trong panel và khi có dòng điện chạy qua sẽ phát ra ánh sáng, hình ảnh.
Thực chất, OLED còn mang cái tên khác là AMOLED được chính Samsung đặt tên cho màn hình mà hãng sản xuất. Phần lớn màn hình AMOLED từ Samsung đều sử dụng công nghệ OLED nên cái tên AMOLED cũng có thể đúng với màn hình OLED.
Nếu IPS đạt điểm 9 trong quá trình trải nghiệm và sử dụng thì OLED vượt hơn 1 bậc so với màn hình ấy. Màn hình OLED đem chất lượng hiển thị tốt hơn, tốc độ phản hồi nhanh hơn kèm sử dụng ít điện năng hơn. Vì vậy, chi phí sản xuất ra một chiếc màn hình OLED cũng lớn hơn so với IPS.
Màn hình OLED thường xuất hiện trên những chiếc laptop cao cấp, doanh nhân hay là những màn hình tivi, smartphone, …
Ưu điểm
Nhược điểm
Hình ảnh sắc nét, chân thực vượt bậc
Tiết kiệm điện năng
Tốc độ phản hồi nhanh hơn
Chi phí sản xuất cao
Với những công dân thuộc họ nhà táo hoặc những người am hiểu công nghệ, khi nhắc đến những sản phẩm như iPad, iPhone, Macbook,… ta sẽ không thể nào không nhắc đến màn hình Retina được sử dụng trên những thiết bị ấy.
Được thừa hưởng mọi tính năng từ IPS và LCD, Retina cũng đem đến góc nhìn rộng và khung hình chất lượng phù hợp cho sản phẩm Macbook Air hay Macbook Pro, thuận tiện cho khả năng làm việc.
Ưu điểm
Nhược điểm
Hình ảnh sắc nét, chân thực vượt bậc
Góc nhìn rộng
Tiêu hao năng lượng
Mang tính độc quyền cho sản phẩm của Apple
3 Hệ Điều Hành Phổ Biến Nhất Hiện Nay Trên Tivi
Hệ điều hành Android TV
Android tivi là dòng tivi chạy hệ điều hành Android do Google thiết kế để phù hợp với sự hoạt động của tivi. Chính vì thế, dòng tivi này có giao diện trực quan, dễ sử dụng giống như giao diện trên điện thoại Android.
Ưu điểm
Khi sử dụng Android tivi, bạn có thể kết nối Internet, nhờ đó xem phim, nghe nhạc và đọc báo thoải mái trên mạng không khác gì so với điện thoại.
Ngoài ra, bạn còn có thể điều khiển tivi bằng điện thoại thông qua cài đặt ứng dụng của hãng, chiếu màn hình điện thoại lên tivi để thưởng thức nội dung trên màn hình lớn hơn.
Bạn có thể trải nghiệm nhiều ứng dụng của Google như Google Play Game, Google Play Music,… và Google Cast một cách thoải mái.
Bạn có thể cài đặt các ứng dụng ngoài bằng file APK trong kho ứng dụng phong phú của Google, đây được xem là điểm khác biệt nổi bật nhất của Android tivi so với các dòng tivi chạy hệ điều hành khác.
Cải tiến tốc độ xử lý cho phép người dùng truy cập ứng dụng, chơi game nhanh chóng, mượt mà và hỗ trợ điều khiển tivi bằng điện thoại linh hoạt qua ứng dụng Android TV Remote Control.
Nhược điểm
Người dùng sẽ cảm thấy có một số bất tiện bởi kho ứng dụng có nhiều ứng dụng không tương thích với tivi. Một số dòng tivi yêu cầu người dùng phải sử dụng 2 điều khiển.
Giao diện tivi còn nhiều icon khiến người sử dụng khó phân biệt và nhận biết.
Hệ điều hành Tizen OSHệ điều hành Tizen được Samsung viết và cho ra mắt năm 2023 dù trải qua nhiều phiên bản thì mỗi phiên bản mới đều cải tiến, nâng cấp cho trải nghiệm đơn giản hơn với người dùng.
Ưu điểm
Giao diện Tizen thiết kế dạng phẳng và theo lối tối giản, màu nền xanh cổ điển có chiều sâu (ngoài ra còn hỗ trợ nền đen), trải nghiệm mượt mà.
Thanh công cụ (launcher) có thiết kế nhỏ hơn, hiển thị được nhiều ứng dụng cùng lúc trên giao diện. Truy cập các ứng dụng nhanh, những nội dung xem trước để thể hiện lớn hơn, nhìn tối ưu.
Điều khiển bằng giọng nói với remote tiếng Anh (bixby), tiếng Việt (đơn giản) dễ dàng, tích hợp thêm trợ lý ảo Google Assistant theo dạng tự động cập nhật cho việc sử dụng thêm tiện lợi.
Kho ứng dụng rất phong phú, đa dạng, cùng một số ứng dụng phổ biến trên giao diện Tizen: FPT Play, Zing TV, YouTube, NetFlix, Skype, Facebook…
Nhược điểmHệ điều hành này so với Android TV hay webOS thì không tương thích cao với các thiết bị ngoại vi. Ngoài ra, giao diện tổng thể của hệ điều hành Tizen hơi phức tạp với người dùng, nhất là những ai chưa quen lắm với các tivi thông minh.
Hệ điều hành webOSwebOS vốn nổi tiếng là hệ điều hành có giao diện gần gũi thân thiện với người dùng có giao diện màu sắc bắt mắt, cấu hình mượt mà, bố cục logic, dễ dàng sử dụng.
Ưu điểm
Tất cả chức năng, ứng dụng hiển thị chính diện thông qua các thẻ trong dải ruy băng nằm ngang bên dưới khung màn hình tivi.
Trải nghiệm không gian 4 chiều với công nghệ 360 độ VR chỉ cần đưa remote theo hướng mình thích thì những khung cảnh trên màn ảnh cũng di chuyển theo mang đến người dùng cảm giác chân thật.
Intelligent Edit giúp sắp xếp các ứng dụng theo nhóm dựa trên thói quen của người dùng cho việc sử dụng thêm tiện ích.
Cải tiến ThinQ AI cho kết nối và điều khiển các thiết bị điện tử trên màn hình tivi, tạo hệ sinh thái IoT, cho bạn ngồi ngay trước tivi mà dễ dàng điều khiển được tủ lạnh, máy giặt, hệ thống đèn,…
Hệ điều hành WebOS được cấp chứng chỉ CAP2009-1: Đảm bảo bảo mật tuyệt đối, chống rò rỉ thông tin cá nhân của người dùng.
Hệ điều hành còn được cấp chứng nhận về khả năng an ninh mạng hiệu quả bởi UL – công ty tư vấn bảo mật với các chuyên gia hàng đầu thế giới. Là hệ điều hành Smart tivi đầu tiên được cấp chứng nhận này.
Nhược điểmHệ điều hành có kho ứng dụng không phong phú như hệ điều hành Android TV nhưng những ứng dụng được tích hợp sẵn và có thể tải thêm trên hệ điều hành này vẫn rất đa dạng, thỏa mãn nhu cầu trải nghiệm của bạn.
Bảng so sánh 3 hệ điều hànhHệ điều hành
Android TV
Tizen OS
webOS
Hãng
TCL, Casper
Samsung
LG
Cài đặt
Cho phép cài đặt các ứng dụng ngoài bằng file APK trong kho ứng dụng phong phú.
Không tương thích cao với các thiết bị ngoại vi.
Trải nghiệm không gian 4 chiều với công nghệ 360 độ VR chỉ cần đưa remote theo hướng mình thích.
Advertisement
Giao diện người dùng
Khó phân biệt và nhận biết.
Thiết kế dạng phẳng và theo lối tối giản.
Chính diện thông qua các thẻ trong dải ruy băng nằm ngang bên dưới khung màn hình.
Ứng dụng
Android TV Remote Control điều khiển tivi từ xa.
Ứng dụng Lock giúp bạn bảo vệ thông tin và truy cập an toàn hơn.
Cải tiến ThinQ AI cho kết nối và điều khiển các thiết bị điện tử.
Trợ lý giọng nói
Trợ lý ảo Google Assistant.
Trợ lý ảo Google Assistant.
Trợ lý ảo Google Assistant.
Chơi game
Mượt mà, nhanh chóng.
Nhanh và mượt.
Tốt và ổn định.
Khả dụng
Chiếu màn hình điện thoại lên tivi
Kho ứng dụng rất phong phú, đa dạng
Kho ứng dụng không phong phú như các hệ điều hành khác.
Cập nhật thông tin chi tiết về Tham Khảo Các Loại Kích Thước Lò Nướng Phổ Biến Trên Thị Trường Hiện Nay trên website Xcil.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!